Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các khái niệm khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

     \(\lim {{{n^2} + 4n - 5} \over {3{n^3} + {n^2} + 7}}\)

    Phương pháp giải:

    Chia cả tử và mẫu của các biểu thức cần tính giới hạn cho lũy thừa bậc cao nhất của n.

    Lời giải chi tiết:

    \(\eqalign{& \lim {{{n^2} + 4n - 5} \over {3{n^3} + {n^2} + 7}} \cr &= \lim {{{n^3}\left( {{1 \over n} + {4 \over {{n^2}}} - {5 \over {{n^3}}}} \right)} \over {{n^3}\left( {3 + {1 \over n} + {7 \over {{n^3}}}} \right)}} \cr & = \lim {{{1 \over n} + {4 \over {{n^2}}} - {5 \over {{n^3}}}} \over {3 + {1 \over n} + {7 \over {{n^3}}}}} = {0 \over 3} = 0 \cr} \)

    LG b

      \(\lim {{{n^5} + {n^4} - 3n - 2} \over {4{n^3} + 6{n^2} + 9}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \lim {{{n^5} + {n^4} - 3n - 2} \over {4{n^3} + 6{n^2} + 9}} \cr &= \lim {n^2}{{{n^3}\left( {1 + {1 \over n} - {3 \over {{n^4}}} - {2 \over {{n^5}}}} \right)} \over {{n^3}\left( {4 + {6 \over n} + {9 \over {{n^3}}}} \right)}} \cr & = {{\mathop{\rm limn}\nolimits} ^2}{{\left( {1 + {1 \over n} - {3 \over {{n^4}}} - {2 \over {{n^5}}}} \right)} \over {\left( {4 + {6 \over n} + {9 \over {{n^3}}}} \right)}} = + \infty \cr} \)

      Vì \(\lim {n^2} = + \infty \) và \(\lim \dfrac{{1 + \frac{1}{n} - \frac{3}{{{n^4}}} - \frac{2}{{{n^5}}}}}{{4 + \frac{6}{n} + \frac{9}{{{n^3}}}}} = \dfrac{1}{4} > 0\).

      LG c

        \(\lim {{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} } \over {2{n^2} - n + 3}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\eqalign{& \lim {{\sqrt {2{n^4} + 3n - 2} } \over {2{n^2} - n + 3}} \cr & = \lim \frac{{\sqrt {{n^4}\left( {2 + \frac{3}{{{n^3}}} - \frac{2}{{{n^4}}}} \right)} }}{{{n^2}\left( {1 - \frac{1}{n} + \frac{3}{{{n^2}}}} \right)}}\cr &= \lim {{{n^2}\sqrt {2 + {3 \over {n^3}} - {2 \over {{n^4}}}} } \over {{n^2}\left ({2 - {1 \over n} + {3 \over{ {n^2}}}}\right )}} \cr & = \lim {{\sqrt {2 + {n \over 3} - {2 \over {{n^2}}}} } \over {2 - {1 \over n} + {3 \over {{n^2}}}}} = {{\sqrt 2 } \over 2} \cr} \)

        LG d

           \(\lim {{{3^n} - {{2.5}^n}} \over {7 + {{3.5}^n}}}\)

          Phương pháp giải:

          Chia cả tử và mẫu cho 5n

          Lời giải chi tiết:

          Chia cả tử và mẫu cho 5n ta được:

          \(\eqalign{& \lim {{{3^n} - {{2.5}^n}} \over {7 + {{3.5}^n}}} = \lim \frac{{\frac{{{3^n}}}{{{5^n}}} - 2}}{{\frac{7}{{{5^n}}} + 3}}\cr &= \lim {{{{\left( {{3 \over 5}} \right)}^n} - 2} \over {7.{{\left( {{1 \over 5}} \right)}^n} + 3}} = - {2 \over 3} \cr & \text{vì}\,\,\lim {\left( {{3 \over 5}} \right)^n} = \lim {\left( {{1 \over 5}} \right)^n} = 0 \cr} \)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

          Bài toán Câu 16 trang 143 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc dạng bài tập ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ lý thuyết và kỹ năng giải toán. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.

          I. Đề bài và Phân tích

          Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng xem lại đề bài Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

          Phân tích đề bài, ta thấy yêu cầu chính là tìm ra tọa độ các điểm cực trị của hàm số đã cho. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Tính đạo hàm bậc nhất y' của hàm số.
          2. Tìm các điểm mà y' = 0 (các điểm nghi ngờ là cực trị).
          3. Xét dấu của y' để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
          4. Tính tọa độ y của các điểm cực trị.

          II. Lời giải chi tiết

          Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

          y = x^3 - 3x^2 + 2

          y' = 3x^2 - 6x

          Bước 2: Tìm các điểm nghi ngờ là cực trị

          y' = 0 ⇔ 3x^2 - 6x = 0

          ⇔ 3x(x - 2) = 0

          ⇔ x = 0 hoặc x = 2

          Vậy, x = 0 và x = 2 là các điểm nghi ngờ là cực trị.

          Bước 3: Xét dấu của y'

          Ta xét các khoảng sau:

          • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, y' = 3(-1)^2 - 6(-1) = 9 > 0. Vậy y' > 0 trên khoảng này.
          • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, y' = 3(1)^2 - 6(1) = -3 < 0. Vậy y' < 0 trên khoảng này.
          • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, y' = 3(3)^2 - 6(3) = 9 > 0. Vậy y' > 0 trên khoảng này.

          Từ bảng xét dấu, ta thấy:

          • Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm, nên hàm số đạt cực đại tại x = 0.
          • Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

          Bước 4: Tính tọa độ các điểm cực trị

          Khi x = 0, y = (0)^3 - 3(0)^2 + 2 = 2. Vậy điểm cực đại là (0; 2).

          Khi x = 2, y = (2)^3 - 3(2)^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2. Vậy điểm cực tiểu là (2; -2).

          Kết luận: Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0; 2) và đạt cực tiểu tại điểm (2; -2).

          III. Mở rộng và Bài tập tương tự

          Để hiểu sâu hơn về bài toán này, bạn có thể thực hành với các bài tập tương tự. Hãy thử thay đổi hệ số của hàm số hoặc các điều kiện khác để xem kết quả thay đổi như thế nào. Việc này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

          Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế, chẳng hạn như việc tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một hàm số trong một khoảng cho trước.

          IV. Lời khuyên khi giải bài tập về hàm số và đạo hàm

          • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số, đạo hàm.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và kỹ năng giải toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra lại kết quả.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 16 trang 143 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11