Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a. Chứng minh rằng hai tứ giác lồi có cặp cạnh tương ứng bằng nhau và một cặp đường chéo tương ứng bằng nhau thì bằng nhau

LG a

    Chứng minh rằng hai tứ giác lồi có cặp cạnh tương ứng bằng nhau và một cặp đường chéo tương ứng bằng nhau thì bằng nhau

    Lời giải chi tiết:

    Câu 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

    Giả sử hai tứ giác lồi ABCD và A’B’C’D’ có \(AB = A’B’; BC = B’C’; \)\(CD = C’D’, DA = D’A’\) và \(AC = A’C’\)

    Khi đó hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nên có phép dời hình F biến ba điểm A, B, C lần lượt thành ba điểm A’, B’, C’

    Gọi D” là điểm đối xứng với điểm D’ qua đường thẳng A’C’ thì hai tam giác A’C’D’ và A’C’D” bằng nhau và theo giả thiết, cùng bằng tam giác ACD

    Bởi vậy phép F chỉ có thể biến điểm D thành điểm D’ hoặc D” (do phép dời hình bảo toàn độ dài đoạn thẳng)

    Vì ABCD là tứ giác lồi nên hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau, A’B’C’D’ cũng là tứ giác lồi nên hai đoạn thẳng A’C’ và B’D’ cắt nhau, và do đó hai đoạn thẳng A’C’ và B’D” không cắt nhau.

    Từ đó ta suy ra F biến D thành D’

    Vậy F biến tứ giác ABCD thành tứ giác A’B’C’D’ và do đó hai tứ giác đó bằng nhau

    LG b

      Chứng minh rằng hai tứ giác lồi có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và một cặp góc tương ứng bằng nhau thì bằng nhau

      Lời giải chi tiết:

      Giả sử hai tứ giác ABCD và A’B’C’D’ có \(AB = A’B’, BC = B’C’, \)\(CD = C’D’, DA = D’A’\) và góc ABC bằng góc A’B’C’

      Khi đó \(AC = A’C’\) và ta đưa về trường hợp ở câu a)

      LG c

        Hai tứ giác lồi có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau hay không?

        Lời giải chi tiết:

        Có thể không bằng nhau

        Hai hình thoi có cạnh bằng nhau nhưng có thể là hai hình không bằng nhau (vì phép dời hình biến góc thành góc bằng nó)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Câu 21 Trang 23 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

        Bài tập 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc áp dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

        • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
        • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
        • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, độ dài của vectơ.
        • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

        Lời Giải Chi Tiết Câu 21 Trang 23

        Để cung cấp một lời giải cụ thể, chúng ta cần biết nội dung chính xác của câu 21 trang 23. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một phương pháp chung để tiếp cận và giải quyết bài toán:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho và kết luận cần chứng minh.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ ràng các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
        3. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Chọn một hệ tọa độ sao cho việc tính toán trở nên đơn giản nhất.
        4. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ trong hệ tọa độ đã chọn.
        5. Sử dụng các phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải quyết bài toán.
        6. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả thu được phù hợp với yêu cầu của bài toán và các giả thiết đã cho.

        Ví dụ Minh Họa

        Giả sử câu 21 yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành. Chúng ta có thể sử dụng vectơ để chứng minh điều này bằng cách chứng minh rằng AB = DCAD = BC. Để làm điều này, chúng ta cần tính tọa độ của các vectơ AB, DC, AD, và BC, sau đó so sánh độ dài và hướng của chúng.

        Các Dạng Bài Tập Liên Quan

        Ngoài bài tập 21 trang 23, SGK Hình học 11 Nâng cao còn có nhiều bài tập khác liên quan đến vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

        • Chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ.
        • Tìm tọa độ của các điểm và vectơ.
        • Giải các bài toán về vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng.
        • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học phẳng.

        Mẹo Học Tập Hiệu Quả

        Để học tốt môn Hình học 11 Nâng cao, bạn nên:

        • Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.
        • Vẽ hình minh họa cho các bài toán.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo và các nguồn học tập trực tuyến.

        Kết Luận

        Câu 21 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải quyết bài toán hiệu quả, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11