Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và mối quan hệ giữa các vectơ để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học không gian.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho điểm S có hình chiếu trên mp(P) là H. Với điểm M bất kì trên (P) (M không trùng H), ta gọi đoạn thẳng SM là đường xiên, đoạn thẳng HM là hình chiếu của đường xiên đó. Chứng minh rằng :

Đề bài

Cho điểm S có hình chiếu trên mp(P) là H. Với điểm M bất kì trên (P) (M không trùng H), ta gọi đoạn thẳng SM là đường xiên, đoạn thẳng HM là hình chiếu của đường xiên đó. Chứng minh rằng :

a. Hai đường xiên bằng nhau khi và chỉ khi hai hình chiếu của chúng bằng nhau.

b. Với hai đường xiên cho trước, đường xiên nào dài hơn thì có hình chiếu dài hơn và ngược lại, đường xiên nào có đường chiếu dài hơn thì dài hơn.

Lời giải chi tiết

Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Giả sử HM, HN lần lượt là hình chiếu của SM, SN.

*Nếu SM = SN thì ΔSHM = ΔSHN (cạnh huyền - cạnh góc vuông) nên HM = HN

Ngược lại nếu HM = HN thì ΔSHM = ΔSHN (2 cạnh góc vuông) nên SM = SN

Vậy SM = SN ⇔ HM = HN

b. Áp dụng định lí Pytago, ta có :

SM2 = SH2 + HM2 và SN2 = SH2 + HN2

\(\eqalign{ & \Rightarrow S{M^2} - H{M^2} \cr &= S{N^2} - H{N^2}\left( { = S{H^2}} \right) \cr & \Rightarrow S{M^2} - S{N^2} = H{M^2} - H{N^2} \cr} \)

Từ đó suy ra : SM > SN ⇔ HM > HN (đpcm)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 14 Trang 102 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài toán Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định mối quan hệ giữa các điểm trong không gian, hoặc tính toán các yếu tố hình học dựa trên các vectơ đã cho. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học không gian: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng, chứng minh các mối quan hệ hình học.

Lời Giải Chi Tiết Câu 14 Trang 102

Để minh họa, giả sử bài toán Câu 14 trang 102 yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ AB + CD = AD + CB với A, B, C, D là bốn điểm bất kỳ trong không gian. Lời giải có thể được trình bày như sau:

  1. Phân tích: Ta sẽ sử dụng quy tắc cộng vectơ để chứng minh đẳng thức.
  2. Chứng minh:

    Theo quy tắc cộng vectơ, ta có:

    AB + CD = (B - A) + (D - C) = B + D - A - C

    AD + CB = (D - A) + (B - C) = D + B - A - C

    Do đó, AB + CD = AD + CB (đpcm)

Các Dạng Bài Tập Liên Quan và Phương Pháp Giải

Ngoài bài toán Câu 14 trang 102, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự liên quan đến vectơ trong hình học không gian. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến và phương pháp giải:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các điểm: Sử dụng tích vô hướng để kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không, sử dụng tích có hướng để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Tính toán các yếu tố hình học: Sử dụng các công thức tính độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, diện tích tam giác, thể tích tứ diện.

Ví Dụ Minh Họa Thêm

Ví dụ 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng AA' + BB' + CC' = 3AB.

Lời giải: Sử dụng quy tắc cộng vectơ và tính chất của hình hộp để chứng minh đẳng thức.

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng GA + GB + GC = 0.

Lời giải: Sử dụng định nghĩa trọng tâm và quy tắc cộng vectơ để chứng minh đẳng thức.

Lưu Ý Quan Trọng Khi Giải Bài Tập Vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ một cách chính xác.
  • Nắm vững các tính chất của phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng Kết

Câu 14 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán điển hình để rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11