Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập giải toán online của giaibaitoan.com. Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập từ bài 69 đến bài 73, tập trung vào kỹ năng chọn kết quả đúng trong các đáp án đã cho.
Mục tiêu của chúng ta là không chỉ tìm ra đáp án chính xác mà còn hiểu rõ phương pháp giải, từ đó áp dụng vào các bài toán tương tự một cách hiệu quả.
chọn kết quả đúng trong các kết quả đã cho.
Trong các số nguyên từ 100 đến 999, số các số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần (kể từ trái sang phải) bằng :
A. 120
B. 168
C. 204
D. 216
Lời giải chi tiết:
Mỗi tập con có ba phần tử thuộc tập \(\{1, 2, …, 9\}\) xác định duy nhất một số có ba chữ số tăng dần từ trái sang phải (vì chữ số đầu tiên bên trái khác 0).
Mỗi tập con có ba phần tử của tập \(\{0, 1, 2, …, 9\}\) xác định duy nhất một số có ba chữ số giảm dần từ trái sang phải.
Vậy có \(C_9^3 + C_{10}^3 = 204\) số cần tìm.
Chọn C.
Một đội xây dựng gồm 10 công nhân, 3 kỹ sư. Để lập một tổ công tác, cần chọn một kỹ sư làm tổ trưởng, một công nhân làm tổ phó và 5 công nhân làm tổ viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ?
A. 3780
B. 3680
C. 3760
D. 3520
Lời giải chi tiết:
Có 3 cách chọn một kỹ sư làm tổ trưởng
10 cách chọn một công nhân làm tổ phó
Và \(C_9^5 = 126\) cách chọn 5 công nhân trong 9 công nhân làm tổ viên.
Theo qui tắc nhân có : \(3.10.126 = 3780\) cách chọn.
Chọn A.
Với các chữ số \(0, 1, 2, 3, 4, 5, 6\) có thể lập được bao nhiêu chữ số chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau (chữ số đầu tiên phải khác 0) ?
A. 1250
B. 1260
C. 1280
D. 1270
Lời giải chi tiết:
Số cần tìm có dạng \(\overline {abcde} \) với \(e \in\{0, 2, 4, 6\}\)
* Với \(e = 0\) ta có \(A_6^4\) cách chọn số \(\overline {abcd} \)
* Với \(e \in \{2, 4, 6\}\) ta có \(A_6^4 - A_5^3\) cách chọn số \(\overline {abcd} \) (do \(a ≠ 0\))
Vậy có \(A_6^4 + 3\left( {A_6^4 - A_5^3} \right) = 4A_6^4 - 3A_5^3 = 1260\)
Chọn B
Tìm hệ số của \({x^9}\) sau khi khai triển và rút gọn đa thức :
\({\left( {1 + x} \right)^9} + {\left( {1 + x} \right)^{10}} + ... + {\left( {1 + x} \right)^{14}}\)
A. 3001
B. 3003
C. 3010
D. 2901
Lời giải chi tiết:
Hệ số của \(x^9\) của đa thức đã cho là :
\(C_9^9 + C_{10}^9 + C_{11}^9 + C_{12}^9 + C_{13}^9 + C_{14}^9 = 3003\)
Chọn B
Hai xạ thủ độc lập với nhau cùng bắn vào một tấm bia. Mỗi người bắn một viên. Xác suất bắn trúng của xạ thủ thứ nhất là 0,7; của xạ thủ thứ hai là 0,8. Gọi X là số viên đạn trúng bia. Tính kỳ vọng của X.
A. 1,75
B. 1,5
C. 1,54
D. 1,6
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& P\left( {X = 0} \right) = \left( {0,3} \right)\left( {0,2} \right) = 0,06 \cr & P\left( {X = 1} \right) = \left( {0,7} \right)\left( {0,2} \right) + \left( {0,3} \right)\left( {0,8} \right) = 0,38 \cr & P\left( {X = 2} \right) = \left( {0,7} \right)\left( {0,8} \right) = 0,56 \cr} \)
Vậy \(E(X) = 1.(0,38) + 2.(0,56) = 1,5\)
Chọn B
Chuyên mục này cung cấp hướng dẫn chi tiết và lời giải cho các bài tập toán từ bài 69 đến bài 73, tập trung vào kỹ năng chọn kết quả đúng trong các đáp án đã cho. Chúng tôi sẽ phân tích từng bài toán, giải thích các bước thực hiện và cung cấp các mẹo nhỏ để giúp bạn giải quyết các bài toán tương tự một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài 69 yêu cầu bạn tìm phân số tối giản trong một danh sách các phân số. Để giải bài này, bạn cần hiểu rõ khái niệm phân số tối giản là gì và cách tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số. Sau đó, bạn chia cả tử số và mẫu số cho UCLN để được phân số tối giản.
Bài 70 liên quan đến việc tính tỉ số phần trăm của một số. Để giải bài này, bạn cần hiểu rõ công thức tính tỉ số phần trăm: (Giá trị cần tính / Giá trị tổng) * 100%.
Bài 71 yêu cầu bạn giải một phương trình đơn giản. Để giải bài này, bạn cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép toán để đưa phương trình về dạng x = giá trị.
Ví dụ: 2x + 5 = 11
Bài 72 yêu cầu bạn tính diện tích của một hình chữ nhật. Để giải bài này, bạn cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng.
Đảm bảo rằng bạn sử dụng đúng đơn vị đo lường cho chiều dài và chiều rộng để tính được diện tích chính xác.
Bài 73 yêu cầu bạn tìm số trung bình cộng của một dãy số. Để giải bài này, bạn cần cộng tất cả các số trong dãy lại với nhau, sau đó chia tổng đó cho số lượng các số trong dãy.
Công thức tính số trung bình cộng: (Tổng các số) / (Số lượng các số)
Để nâng cao kỹ năng giải toán, bạn cần luyện tập thường xuyên. Hãy giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện tư duy logic. giaibaitoan.com cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng để bạn luyện tập.
Hy vọng rằng hướng dẫn này sẽ giúp bạn giải các bài tập toán từ 69 đến 73 một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy nhớ rằng, luyện tập là chìa khóa để thành công trong môn toán. Chúc bạn học tốt!