Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Tính giới hạn của các dãy số sau :

LG a

    \(\lim {{{n^4} - 40{n^3} + 15n - 7} \over {{n^4} + n + 100}}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\lim {{{n^4} - 40{n^3} + 15n - 7} \over {{n^4} + n + 100}}\) \( = \lim {{1 - {{40} \over n} + {{15} \over {{n^3}}} - {7 \over {{n^4}}}} \over {1 + {1 \over {{n^3}}} + {{100} \over {{n^4}}}}} = 1\)

    LG b

      \(\lim {{2{n^3} + 35{n^2} - 10n + 3} \over {5{n^5} - {n^3} + 2n}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\lim {{2{n^3} + 35{n^2} - 10n + 3} \over {5{n^5} - {n^3} + 2n}} \) \(= \lim {{{2 \over {{n^2}}} + {{35} \over {{n^3}}} - {{10} \over {{n^4}}} + {3 \over {{n^5}}}} \over {5 - {1 \over {{n^2}}} + {2 \over {{n^4}}}}} = 0\)

      LG c

        \(\lim {{\sqrt {6{n^4} + n + 1} } \over {2n + 1}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\lim {{\sqrt {6{n^4} + n + 1} } \over {2n + 1}} \) \( = \lim \frac{{\sqrt {{n^4}\left( {6 + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{1}{{{n^4}}}} \right)} }}{{2n + 1}}\) \(= \lim {{{n^2}\sqrt {6 + {1 \over {{n^3}}} + {1 \over {{n^4}}}} } \over {n\left( {2 + {1 \over n}} \right)}} = \lim {{n.\sqrt {6 + {1 \over {{n^3}}} + {1 \over {{n^4}}}} } \over {2 + {1 \over n}}} \)

        \(= + \infty \)

        Vì \(\lim n = + \infty \) và \(\lim \frac{{\sqrt {6 + \frac{1}{{{n^3}}} + \frac{1}{{{n^4}}}} }}{{2 + \frac{1}{n}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2} > 0\)

        LG d

          \(\lim {{{{3.2}^n} - {{8.7}^n}} \over {{{4.3}^n} + {{5.7}^n}}}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\lim {{{{3.2}^n} - {{8.7}^n}} \over {{{4.3}^n} + {{5.7}^n}}} = \lim {{3.{{\left( {{2 \over 7}} \right)}^n} - 8} \over {4{{\left( {{3 \over 7}} \right)}^n} + 5}} = - {8 \over 5}\)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải Chi Tiết Câu 16 Trang 226 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

          Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc vào các dạng bài tập về ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, cực trị, và tính đơn điệu của hàm số.

          Phân Tích Đề Bài

          Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tìm cực trị, khoảng đơn điệu, hoặc giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Việc hiểu rõ đề bài là bước đầu tiên quan trọng để tìm ra lời giải đúng.

          Các Bước Giải Quyết Bài Toán

          1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
          2. Tính đạo hàm bậc nhất: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm f'(x) của hàm số.
          3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
          4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn.
          5. Kết luận về khoảng đơn điệu: Dựa vào bảng xét dấu, xác định các khoảng mà hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
          6. Tính đạo hàm bậc hai: Tính đạo hàm f''(x) của đạo hàm bậc nhất.
          7. Tìm điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
          8. Khảo sát dấu của đạo hàm bậc hai: Lập bảng xét dấu của f''(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm uốn.
          9. Kết luận về tính lồi, lõm: Dựa vào bảng xét dấu, xác định các khoảng mà hàm số lồi hoặc lõm.
          10. Tìm cực trị: Sử dụng các điểm tới hạn và đạo hàm bậc hai để xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số.
          11. Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Nếu đề bài yêu cầu, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

          Ví Dụ Minh Họa

          Giả sử đề bài yêu cầu khảo sát hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ áp dụng các bước trên để giải quyết bài toán này.

          Bước 1: Tập xác định của hàm số là R.

          Bước 2: Đạo hàm bậc nhất: f'(x) = 3x2 - 6x.

          Bước 3: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 và x = 2.

          Bước 4: Lập bảng xét dấu của f'(x):

          x-∞02+∞
          f'(x)+-+
          f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến

          Bước 5: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

          Bước 6: Đạo hàm bậc hai: f''(x) = 6x - 6.

          Bước 7: Giải phương trình f''(x) = 0, ta được x = 1.

          Bước 8: Lập bảng xét dấu của f''(x):

          x-∞1+∞
          f''(x)-+
          f(x)LõmLồi

          Bước 9: Hàm số lõm trên khoảng (-∞, 1), lồi trên khoảng (1, +∞).

          Bước 10: Điểm x = 0 là điểm cực đại, x = 2 là điểm cực tiểu.

          Lưu Ý Quan Trọng

          • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả.
          • Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn có thể tự tin giải quyết Câu 16 trang 226 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11