Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 125 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 125 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Bài Toán Trang 125 Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào việc giải các câu 52, 53, 54, 55, 56, và 57 trang 125.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai :

Câu 52

    Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai :

    a. Tồn tại một cấp số nhân (un) có u5 < 0 và u75 > 0

    b. Nếu các số thực a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng có công sai khác 0 thì các số \({a^2},{b^2},{c^2}\) theo thứ tự đó cũng lập thành một cấp số cộng.

    c. Nếu các số thực a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân thì các số \({a^2},{b^2},{c^2}\) theo thứ tự đó cũng lập thành một cấp số nhân.

    Lời giải chi tiết:

    a. Sai vì \({{{u_{75}}} \over {{u_5}}} = {q^{70}} > 0\)

    b. Sai chẳng hạn 1, 2, 3 là cấp số cộng nhưng 1, 4, 9 không là cấp số cộng.

    c. Đúng vì nếu a, b, c, là cấp số nhân công bội q thì các số \({a^2},{b^2},{c^2}\) là cấp số nhân công bội q2.

    Câu 53

      Cho dãy số (un) xác định bởi : \({u_1} = {1 \over 2}\text{ và }u_n={u_{n - 1}} + 2n\) với mọi n ≥ 2.

      Khi đó u50 bằng :

      A. 1274,5

      B. 2548,5

      C. 5096,5

      D. 2550,5

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\eqalign{& {u_n} - {u_{n - 1}} = 2n \cr & \Rightarrow {u_{50}} = \left( {{u_{50}} - {u_{49}}} \right) + \left( {{u_{49}} - {u_{48}}} \right) + ... + \left( {{u_2} - {u_1}} \right) + {u_1} \cr & = 2\left( {50 + 49 + ... + 2} \right) + {1 \over 2} \cr & = 2.{{49.52} \over 2} + 0,5= 2548,5 \cr} \)

      Chọn B

      Câu 54

        Cho dãy số (un) xác định bởi \({u_1} = - 1\text{ và }{u_n} = 2n.{u_{n - 1}}\) với mọi n ≥ 2.

        Khi đó u11 bằng :

        A. 210.11!

        B. -210.11!

        C. 210.1110

        D. -210.1110

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\eqalign{& {{{u_n}} \over {{u_{n - 1}}}} = 2n \cr & \Rightarrow {u_{11}} = {{{u_{11}}} \over {{u_{10}}}}.{{{u_{10}}} \over {{u_9}}}...{{{u_2}} \over {{u_1}}}.{u_1} \cr & = \left( {2.11} \right)\left( {2.10} \right)...\left( {2.2} \right).\left( { - 1} \right) \cr & = - {2^{10}}.11! \cr} \)

        Chọn B

        Câu 55

          Cho dãy số (un) xác định bởi : \({u_1} = 150\,\text{ và }\,{u_n} = {u_{n - 1}} - 3\) với mọi n ≥ 2.

          Khi đó tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số đó bằng

          A. 150

          B. 300

          C. 29850

          D. 59700

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \({u_n}-{\rm{ }}{u_{n - 1}} = {\rm{ }} - 3\)

          ⇒ (un) là cấp số cộng công sai \(d = -3\)

          \(\eqalign{& {S_{100}} = {{100\left( {2{u_1} + 99d} \right)} \over 2} \cr & = 50\left( {300 - 297} \right) = 150 \cr} \)

          Chọn A

          Câu 56

            Cho cấp số cộng (un) có : u2 = 2001 và u5 = 1995.

            Khi đó u1001 bằng

            A. 4005

            B. 4003

            C. 3

            D. 1

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(\eqalign{& \left\{ {\matrix{{{u_1} + 4d = 1995} \cr {{u_1} + d = 2001} \cr} } \right. \Rightarrow \left\{ {\matrix{{d = - 2} \cr {{u_1} = 2003} \cr} } \right. \cr & \Rightarrow {u_{1001}} = {u_1} + 1000d = 2003 - 2000 = 3 \cr} \)

            Chọn C

            Câu 57

              Cho cấp số nhân (un) có u2 = -2 và u5 = 54.

              Khi đó tổng 1000 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó bằng

              A. \({{1 - {3^{1000}}} \over 4}\)

              B. \({{{3^{1000}} - 1} \over 2}\)

              C. \({{{3^{1000}} - 1} \over 6}\)

              D. \({{1 - {3^{1000}}} \over 6}\)

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              \(\eqalign{& {u_5} = {u_1}{q^4},{u_2} = {u_1}q \cr & \Rightarrow {q^3} = {{54} \over { - 2}} = - 27 \Rightarrow q = - 3,{u_1} = {2 \over 3} \cr & \Rightarrow {S_{1000}} = {u_1}.{{1 - {q^{1000}}} \over {1 - q}} = {2 \over 3}.{{1 - {3^{1000}}} \over 4} = {{1 - {3^{1000}}} \over 6} \cr} \)

              Chọn D

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 125 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Lời Giải Chi Tiết Các Câu 52, 53, 54, 55, 56, 57 Trang 125 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

              Phần này sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu bài tập từ 52 đến 57 trang 125 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúng ta sẽ đi qua từng bước giải, giải thích rõ ràng các khái niệm và công thức được sử dụng, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng hiểu và áp dụng.

              Câu 52: (Nội dung bài tập 52)

              Giải thích chi tiết cách tiếp cận bài toán, các bước thực hiện, và kết quả cuối cùng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm đạo hàm của một hàm số, chúng ta sẽ trình bày các quy tắc đạo hàm được sử dụng và cách áp dụng chúng vào hàm số cụ thể.

              Câu 53: (Nội dung bài tập 53)

              Tương tự như câu 52, chúng ta sẽ phân tích bài toán, đưa ra lời giải chi tiết và giải thích các khái niệm liên quan. Nếu bài toán liên quan đến tích phân, chúng ta sẽ trình bày các phương pháp tích phân và cách chọn phương pháp phù hợp.

              Câu 54: (Nội dung bài tập 54)

              Giải thích chi tiết, bao gồm các bước biến đổi, áp dụng công thức và kiểm tra kết quả. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu giải phương trình lượng giác, chúng ta sẽ trình bày các công thức lượng giác và cách sử dụng chúng để tìm nghiệm.

              Câu 55: (Nội dung bài tập 55)

              Phân tích bài toán, đưa ra lời giải và giải thích các khái niệm toán học liên quan. Nếu bài toán liên quan đến hình học giải tích, chúng ta sẽ trình bày các phương trình đường thẳng, đường tròn và cách giải các bài toán liên quan.

              Câu 56: (Nội dung bài tập 56)

              Giải thích chi tiết, bao gồm các bước biến đổi, áp dụng công thức và kiểm tra kết quả. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính giới hạn, chúng ta sẽ trình bày các quy tắc tính giới hạn và cách áp dụng chúng vào hàm số cụ thể.

              Câu 57: (Nội dung bài tập 57)

              Tương tự như các câu trước, chúng ta sẽ phân tích bài toán, đưa ra lời giải chi tiết và giải thích các khái niệm liên quan. Nếu bài toán liên quan đến bất đẳng thức, chúng ta sẽ trình bày các phương pháp chứng minh bất đẳng thức và cách áp dụng chúng.

              Các Khái Niệm Toán Học Quan Trọng Liên Quan

              Để hiểu rõ hơn về các bài tập này, bạn cần nắm vững các khái niệm toán học sau:

              • Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm
              • Tích phân và ứng dụng của tích phân
              • Phương trình lượng giác và cách giải
              • Hình học giải tích (đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol)
              • Giới hạn và sự liên tục của hàm số
              • Bất đẳng thức và các phương pháp chứng minh

              Mẹo Giải Toán Hiệu Quả

              Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải toán hiệu quả hơn:

              1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
              2. Phân tích bài toán và tìm ra các công thức, định lý phù hợp.
              3. Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
              4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
              5. Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

              Ứng Dụng Thực Tế của Đại Số và Giải Tích

              Đại số và Giải tích có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

              • Khoa học kỹ thuật: Tính toán, mô phỏng, thiết kế.
              • Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo xu hướng.
              • Y học: Mô hình hóa các quá trình sinh học, phân tích dữ liệu.
              • Công nghệ thông tin: Phát triển thuật toán, xử lý dữ liệu.

              Kết Luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các khái niệm toán học được trình bày trong bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về các câu 52, 53, 54, 55, 56, và 57 trang 125 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong môn Toán!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11