Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và các tính chất hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Hình gồm ba đường tròn

Đề bài

Hình H1 gồm ba đường tròn \(\left( {{O_1};{r_1}} \right),\left( {{O_2};{r_2}} \right)\) và \(\left( {{O_3};{r_3}} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Hình H2 gồm ba đường tròn \(\left( {{I_1};{r_1}} \right),\left( {{I_2};{r_2}} \right)\) và \(\left( {{I_3};{r_3}} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Chứng tỏ rằng hai hình H1 và H2 bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Ta có

\({{O_1}{O_2} = {r_1} + {\rm{ }}{r_2} = {I_1}{I_2}}\)\({{O_2}{O_3} = {r_2} + {\rm{ }}{r_3} = {I_2}{I_3}} \)\({{O_3}{O_1} = {r_3} + {\rm{ }}{r_1} = {I_3}{I_1}} \)

Suy ra \(\Delta {O_1}{O_2}{O_3} = \Delta {I_1}{I_2}{I_3}\) nên có phép dời hình F biến ba điểm O1, O2, O3 lần lượt thành ba điểm I1, I2, I3

Hiển nhiên khi đó F biến ba đường tròn \(({O_{1}}{\rm{; }}{r_1}),{\rm{ }}({O_2};{\rm{ }}{r_2}),{\rm{ }}({O_3};{\rm{ }}{r_3})\) lần lượt thành ba đường tròn \(({I_1};{r_1}),({I_2};{r_2}),({I_3};{r_3})\), tức là biến hình H1 thành hình H2

Vậy hai hình H1 và H2 bằng nhau

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải chi tiết Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao

Bài toán Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến việc chứng minh đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phương pháp giải bài toán

Để giải Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các kiến thức cần sử dụng.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
  3. Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao yêu cầu chứng minh rằng với tam giác ABC bất kỳ, ta có: overrightarrow{AB} + veoverrightarrow{BC} = veoverrightarrow{AC}.

Lời giải:

Theo quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AB} + veoverrightarrow{BC} = veoverrightarrow{AC}. Điều này có nghĩa là nếu ta đi từ điểm A đến điểm B, rồi từ điểm B đến điểm C, thì ta sẽ đến điểm C.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài tập chứng minh đẳng thức vectơ như ví dụ trên, Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối của các điểm: Sử dụng vectơ để chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc hai đường thẳng song song, vuông góc.
  • Tính độ dài đoạn thẳng: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ để tính độ dài đoạn thẳng.
  • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng: Giải các bài toán liên quan đến tam giác, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tròn.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán về vectơ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

Kết luận

Câu 23 trang 23 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11