Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 8 Trang 13

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác các bài tập trong sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.

Bài viết này sẽ tập trung vào việc giải chi tiết Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, dễ hiểu và hữu ích nhất cho quá trình học tập của bạn.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường tròn \((C_1),(C_2)\) lần lượt có phương trình:

\(\eqalign{& \left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2} - 4x + 5y + 1 = 0 \cr & \left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2} + 10y - 5 = 0 \cr} \)

Viết phương trình ảnh của mỗi đường tròn trên qua phép đối xứng có trục Oy

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\eqalign{& {x^2} + {y^2} - 4x + 5y + 1 = 0 \cr & \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + {5 \over 2}} \right)^2} = {{37} \over 4} \cr} \)

\((C_1)\) có tâm \({I_1}\left( {2; - {5 \over 2}} \right)\) và bán kính \({R_1} = {{\sqrt {37} } \over 2}\)

Gọi \(I'_1\) là ảnh của \(I_1\) qua phép đối xứng có trục Oy thì \(I{'_1}\left( { - 2; - {5 \over 2}} \right)\)

Vậy phương trình ảnh \((C'_1)\) của \((C_1)\) qua phép đối xứng trục Oy là:

\(\eqalign{& {\left( {x + 2} \right)^2} + \left( {y + {5 \over 2}} \right) = {{37} \over 4} \cr & \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 4x + 5y + 1 = 0 \cr} \)

Lại có:

\(\begin{array}{l}\left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2} + 10y - 5 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 30\end{array}\)

\((C_2)\) có tâm \({I_2}\left( {0;-5} \right)\) và bán kính \({R_2} = \sqrt {30}\)

Gọi \(I'_2\) là ảnh của \(I_2\) qua phép đối xứng có trục Oy thì \(I{'_2}\left( { 0; - 5} \right)\) trùng với \(I_2\).

Vậy phương trình ảnh \((C'_2)\) của \((C_2)\) qua phép đối xứng trục Oy là chính \(\left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2} + 10y - 5 = 0\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải pháp Chi Tiết

Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:

  • Vectơ: Định nghĩa, các đặc trưng của vectơ (điểm đầu, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

II. Phân tích đề bài Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao

Để giải quyết Câu 8 trang 13, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về các điểm, vectơ, hoặc các mối quan hệ giữa chúng. Dựa vào đó, chúng ta cần xác định:

  • Các vectơ cần tính toán.
  • Các phép toán vectơ cần thực hiện.
  • Các công thức hoặc định lý cần áp dụng.

III. Giải chi tiết Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 2MA + AB + AC = 0.)

  1. Đặt vectơ: Gọi A là điểm gốc. Đặt AB = bAC = c.
  2. Biểu diễn AM: Vì M là trung điểm của BC, ta có AM = (AB + AC) / 2 = (b + c) / 2.
  3. Biểu diễn 2MA:2MA = 2 * (AM) = b + c.
  4. Tính 2MA + AB + AC:2MA + AB + AC = (b + c) + b + c = 2b + 2c = 2(b + c).
  5. Kết luận: Trong trường hợp này, đề bài có thể có sai sót. Nếu đề bài là chứng minh MA + MB + MC = 0 thì:

    MA + MB + MC = MA + (MA - AB) + (MA - AC) = 3MA - AB - AC = 3 * (b + c) / 2 - b - c = (3b + 3c - 2b - 2c) / 2 = (b + c) / 2 = AM.

IV. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài Câu 8 trang 13, SGK Hình học 11 Nâng cao còn nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của trung điểm, trọng tâm: Các điểm đặc biệt trong tam giác thường liên quan đến các mối quan hệ vectơ đặc biệt.
  • Phân tích vectơ thành các thành phần: Chia nhỏ vectơ thành các vectơ thành phần để dễ dàng tính toán.
  • Sử dụng tích vô hướng: Áp dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  • Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.

V. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

VI. Kết luận

Câu 8 trang 13 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải quyết bài toán một cách hiệu quả và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11