Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S.ABCD. Một mặt phẳng không đi qua đỉnh nào của hình chóp cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại A’, B’, C’, D’. Gọi O là giao điểm AC và BD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD. Một mặt phẳng không đi qua đỉnh nào của hình chóp cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại A’, B’, C’, D’. Gọi O là giao điểm AC và BD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây

A. Các đường thẳng A’C’, B’D’, SO đôi một chéo nhau

B. Các đường thẳng A’C, B’D’, SO đồng phẳng

C. Các đường thẳng A’C’, B’D’, SO đồng quy

D. Hai đường thẳng A’C’ và B’D’ cắt nhau còn hai đường thẳng A’C’ và SO chéo nhau

Lời giải chi tiết

Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Ta có: A’C’ ⊂ mp(SAC)

B’D’ ⊂ mp(SBD)

Và (SAC) ∩ (SBD) = SO

Gọi I = A’C’ ∩ B’D’

Thì I ϵ SO do đó A’C’, B’D’, SO đồng quy.

Chọn (C)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 5 Trang 79 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài tập 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc áp dụng các kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm và đường thẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, độ dài của vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời Giải Chi Tiết Câu 5 Trang 79

Để cung cấp một lời giải cụ thể, chúng ta cần biết nội dung chính xác của câu 5 trang 79. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và phân tích các đề thi, chúng ta có thể đưa ra một ví dụ về dạng bài tập thường gặp và cách giải:

Ví dụ:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:
  1. Phân tích: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Chúng ta sẽ sử dụng quy tắc trung điểm của đoạn thẳng để chứng minh.
  2. Chứng minh:

    Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}.

    Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}.

    Thay overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM} vào, ta được: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} + 2overrightarrow{BM}.

    Suy ra: 2overrightarrow{BM} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}.

    Do đó: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

    Mặt khác, overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.

    Thay overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 vào, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Các Dạng Bài Tập Liên Quan

Ngoài dạng bài tập chứng minh đẳng thức vectơ như trên, Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối của các điểm: Sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ và từ đó suy ra vị trí tương đối của các điểm.
  • Chứng minh các tính chất hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất về đường thẳng song song, vuông góc, tam giác cân, tam giác vuông, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Giải bài toán tìm tập hợp điểm: Sử dụng điều kiện để một điểm thuộc một tập hợp điểm nào đó.

Mẹo Giải Bài Tập Vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Quy tắc cộng vectơ là công cụ quan trọng để giải các bài toán về vectơ.
  • Sử dụng tích vô hướng: Tích vô hướng giúp bạn xác định góc giữa hai vectơ và độ dài của vectơ.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đơn giản hóa bài toán.

Kết Luận

Câu 5 trang 79 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các quy tắc và mẹo giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11