Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau :

LG a

    \(\displaystyle y = {{\sin x} \over x} + {x \over {{\mathop{\rm sinx}\nolimits} }}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp và các công thức tính đạo hàm các hàm số sơ cấp.

    Giải chi tiết:

    \(y' = \dfrac{{\left( {\sin x} \right)'.x - \sin x.\left( {x'} \right)}}{{{x^2}}}\) \( + \dfrac{{x'\sin x - x.\left( {\sin x} \right)'}}{{{{\sin }^2}x}}\)

     \(\eqalign{ & = {{x\cos x - \sin x} \over {{x^2}}} + {{\sin x - x\cos x} \over {{{\sin }^2}x}} \cr & = \left( {x\cos x - {\mathop{\rm sinx}\nolimits} } \right)\left( {{1 \over {{x^2}}} - {1 \over {{{\sin }^2}x}}} \right) \cr} \)

    LG b

      \(\displaystyle y = {{{{\sin }^2}x} \over {1 + \tan 2x}}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp và các công thức tính đạo hàm các hàm số sơ cấp.

      Giải chi tiết:

      Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

      LG c

        \(y = \tan \left( {\sin x} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp và các công thức tính đạo hàm các hàm số sơ cấp.

        Giải chi tiết:

        \(y' = \left( {\sin x} \right)'.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\left( {\sin x} \right)}}\) \( \displaystyle = {{\cos x} \over {{{\cos }^2}\left( {\sin x} \right)}}\)

        LG d

          \(y = x\cot \left( {{x^2} - 1} \right)\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp và các công thức tính đạo hàm các hàm số sơ cấp.

          Giải chi tiết:

          \(y' = x'.\cot \left( {{x^2} - 1} \right) + x.\left[ {\cot \left( {{x^2} - 1} \right)} \right]'\) \( = \cot \left( {{x^2} - 1} \right) + x.\left( {{x^2} - 1} \right)'.\dfrac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}\left( {{x^2} - 1} \right)}}\)

          \(\eqalign{ & = \cot \left( {{x^2} - 1} \right) + x.{{ - 2x} \over {{{\sin }^2}\left( {{x^2} - 1} \right)}} \cr & = \cot \left( {{x^2} - 1} \right) - {{2{x^2}} \over {{{\sin }^2}\left( {{x^2} - 1} \right)}} \cr} \)

          LG e

            \(\displaystyle y = {\cos ^2}\sqrt {{\pi \over 4} - 2x} \)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp và các công thức tính đạo hàm các hàm số sơ cấp.

            Giải chi tiết:

            Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

            LG f

               \(y = x\sqrt {\sin 3x} \)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp và các công thức tính đạo hàm các hàm số sơ cấp.

              Giải chi tiết:

              \(y' = x'\sqrt {\sin 3x} + x.\left( {\sqrt {\sin 3x} } \right)'\) \( = \sqrt {\sin 3x} + x.\dfrac{{\left( {\sin 3x} \right)'}}{{2\sqrt {\sin 3x} }}\) \( \displaystyle = \sqrt {\sin 3x} + x.{{3\cos 3x} \over {2\sqrt {\sin 3x} }} \) \(\displaystyle = {{2\sin 3x + 3x\cos 3x} \over {2\sqrt {\sin 3x} }}\)

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Câu 33 Trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Lời Giải

              Bài toán Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh việc xét tính đơn điệu của hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

              I. Đề Bài Câu 33 Trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

              (Đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Xét hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Hãy xét tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞).)

              II. Phương Pháp Giải

              Để xét tính đơn điệu của hàm số, ta thực hiện các bước sau:

              1. Tính đạo hàm f'(x): Đây là bước quan trọng nhất để xác định chiều biến thiên của hàm số.
              2. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0.
              3. Lập bảng xét dấu f'(x): Xác định dấu của f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn.
              4. Kết luận về tính đơn điệu: Dựa vào dấu của f'(x), ta kết luận về tính đơn điệu của hàm số trên các khoảng tương ứng.

              III. Lời Giải Chi Tiết Câu 33 Trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

              (Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước tính toán, lập luận và kết luận. Ví dụ:)

              Bước 1: Tính đạo hàm

              f'(x) = 3x^2 - 6x

              Bước 2: Tìm điểm tới hạn

              3x^2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

              Bước 3: Lập bảng xét dấu f'(x)

              x-∞02+∞
              f'(x)+-+
              f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến

              Bước 4: Kết luận

              Hàm số f(x) đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

              IV. Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

              Để hiểu sâu hơn về tính đơn điệu của hàm số, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

              • Bài tập 1: Xét tính đơn điệu của hàm số g(x) = x^2 - 4x + 3.
              • Bài tập 2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số h(x) = (x - 1)(x + 2).

              V. Lưu Ý Khi Giải Bài Toán Về Tính Đơn Điệu

              Khi giải các bài toán về tính đơn điệu, cần lưu ý:

              • Đảm bảo tính liên tục của hàm số trên khoảng xét.
              • Kiểm tra kỹ các bước tính toán đạo hàm và giải phương trình.
              • Lập bảng xét dấu đạo hàm một cách chính xác.
              • Kết luận về tính đơn điệu dựa trên dấu của đạo hàm.

              Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 33 trang 212 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11