Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán lớp 11.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các phép biến đổi đại số để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Chứng minh rằng

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương \(n\), ta luôn có bất đẳng thức sau :

\(1 + {1 \over {\sqrt 2 }} + ... + {1 \over {\sqrt n }} < 2\sqrt n \)

Lời giải chi tiết

+) Với \(n = 1\) ta có \(1 < 2\sqrt 1 \) .

Vậy (1) đúng với \(n = 1\)

+) Giả sử (1) đúng với \(n = k\), tức là ta có :

\(1 + {1 \over {\sqrt 2 }} + ... + {1 \over {\sqrt k }} < 2\sqrt k \)

+) Ta chứng minh (1) đúng với \(n = k + 1\), tức là phải chứng minh : 

\(1 + {1 \over {\sqrt 2 }} + ... + {1 \over {\sqrt k }} + {1 \over {\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1} \left( * \right)\)

Theo giả thiết qui nạp ta có :

\(1 + {1 \over {\sqrt 2 }} + ... + {1 \over {\sqrt k }} + {1 \over {\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt k + {1 \over {\sqrt {k + 1} }}\)

Để chứng minh (*) ta cần chứng minh

\(2\sqrt k + {1 \over {\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1} \)

Thật vậy ta có :

\(\eqalign{& 2\sqrt k + {1 \over {\sqrt {k + 1} }} < 2\sqrt {k + 1} \cr & \Leftrightarrow 2\sqrt {k\left( {k + 1} \right)} + 1 < 2\left( {k + 1} \right) \cr & \Leftrightarrow 2\sqrt {k\left( {k + 1} \right)} < 2k + 1 \cr & \Leftrightarrow 4k\left( {k + 1} \right) < {\left( {2k + 1} \right)^2} \cr} \)

\( \Leftrightarrow 4{k^2} + 4k < 4{k^2} + 4k + 1\)

\(⇔ 0 < 1\) (luôn đúng)

Vậy ta có (*) luôn đúng tức (1) đúng với \(n = k + 1\), do đó (1) đúng với mọi \(n \in \mathbb N^*\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 3 Trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Giải

Bài tập Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc các chủ đề như hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hoặc các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán liên quan.

I. Tóm Tắt Lý Thuyết Liên Quan

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc hai: Dạng tổng quát y = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Các yếu tố quan trọng bao gồm đỉnh, trục đối xứng, hệ số a và biệt thức Δ.
  • Hàm số mũ: Dạng y = ax (a > 0, a ≠ 1). Các tính chất của hàm số mũ bao gồm tính đơn điệu và giới hạn.
  • Hàm số logarit: Dạng y = logax (a > 0, a ≠ 1). Các tính chất của hàm số logarit bao gồm tính đơn điệu và các quy tắc biến đổi logarit.
  • Phương trình và bất phương trình: Các phương pháp giải phương trình và bất phương trình cơ bản như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương, và sử dụng các tính chất của bất đẳng thức.

II. Phân Tích Đề Bài Câu 3 Trang 100

Để giải quyết Câu 3 trang 100, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp một hàm số hoặc một phương trình, bất phương trình, và yêu cầu học sinh tìm các giá trị của biến số, xác định tập nghiệm, hoặc chứng minh một đẳng thức nào đó.

III. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao (ví dụ minh họa, đề bài cụ thể sẽ thay đổi):

Ví dụ: Giải phương trình 2x+1 = 8.

  1. Bước 1: Biến đổi vế phải về cùng cơ số với vế trái. Ta có 8 = 23.
  2. Bước 2: Phương trình trở thành 2x+1 = 23.
  3. Bước 3: Vì cơ số bằng nhau, ta có thể bỏ cơ số và giải phương trình x + 1 = 3.
  4. Bước 4: Giải phương trình, ta được x = 2.
  5. Bước 5: Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 2.

IV. Các Dạng Bài Tập Tương Tự và Mở Rộng

Ngoài Câu 3 trang 100, học sinh có thể gặp các bài tập tương tự với các biến đổi khác nhau. Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Giải các phương trình mũ và logarit phức tạp hơn.
  • Tìm tập nghiệm của các bất phương trình mũ và logarit.
  • Vận dụng kiến thức về hàm số để giải các bài toán thực tế.

V. Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập

Để giải bài tập Câu 3 trang 100 và các bài tập tương tự một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Ôn lại các kiến thức lý thuyết liên quan.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

VI. Bảng Tổng Hợp Các Công Thức Quan Trọng

Công thứcMô tả
logab = cac = b
loga(xy) = logax + logayCông thức logarit của tích
loga(x/y) = logax - logayCông thức logarit của thương

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Câu 3 trang 100 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11