Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và mối quan hệ giữa các vectơ để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học không gian.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc và AB = a, BC = b, CD = c.

Đề bài

Cho hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc và AB = a, BC = b, CD = c.

a. Tính độ dài AD.

b. Chỉ ra điểm cách đều A, B, C, D

c. Tính góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng (BCD), góc giữa đường thẳng AD và mặt phẳng (ABC).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtCâu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

- Chứng minh \(\widehat {ABD} = \widehat {ACD} = {90^0}\).

a) Tính độ dài bằng cách sử dụng định lý Py-ta-go.

b) Xác định điểm cách đều bằng tính chất tam giác vuông.

c) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (khác \({90^0}\)) là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

a. Ta có: CD ⊥ BC và CD ⊥ AB nên CD ⊥ (ABC)

mà AC ⊂ (ABC) do đó CD ⊥ AC.

Trong tam giác vuông ABC ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + {b^2}\)

Trong tam giác vuông ACD ta có:

\(A{D^2} = A{C^2} + C{D^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2}\)

Suy ra: \(AD = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \)

b. Ta có: \(AB \bot BC\) và \(AB \bot CD\) suy ra AB ⊥ (BCD) do đó AB ⊥ BD.

Gọi I là trung điểm AD ta có:

+) Tam giác ACD vuông tại C có CI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AD nên: \(IA = IC = ID = \frac{{AD}}{2}\left( 1 \right)\)

+) Tam giác ABD vuông tại B có BI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AD nên: \[IA = IB = ID = \frac{{AD}}{2}\left( 2 \right)\]

Từ (1) và (2) suy ra: IA = IB = IC = ID

Vây I cách đều A, B, C, D.

c. Ta có: \(AB \bot \left( {BCD} \right)\) \( \Rightarrow BD\) là hình chiếu của \(AD\) trên \(\left( {BCD} \right)\).

Khi đó góc \(\widehat {\left( {AD,\left( {BCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AD,BD} \right)} = \widehat {ADB}\).

Xét tam giác \(ABD\) vuông tại \(B\) thì \(\sin \widehat {ADB} = \dfrac{{AB}}{{AD}} = \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\) \( \Rightarrow \widehat {\left( {AD,\left( {BCD} \right)} \right)} = \arcsin \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\)

Lại có \(DC \bot \left( {ABC} \right)\) \( \Rightarrow AC\) là hình chiếu của \(AD\) trên \(\left( {ABC} \right)\).

Khi đó góc \(\widehat {\left( {AD,\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AD,AC} \right)} = \widehat {DAC}\)

Xét tam giác \(ACD\) vuông tại \(C\) thì \(\sin \widehat {DAC} = \dfrac{{CD}}{{AD}} = \dfrac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\) \( \Rightarrow \widehat {\left( {AD,\left( {ABC} \right)} \right)} = \arcsin \dfrac{c}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao thường thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Công thức tính tích có hướng và ứng dụng để tính diện tích hình bình hành, xác định phương vuông góc với mặt phẳng.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao

(Giả sử đề bài là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Hướng dẫn giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chóp S.ABCD, xác định các điểm và đường thẳng cần thiết.
  2. Tìm vectơ: Xác định vectơ SC.
  3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD): Vì SA vuông góc với (ABCD) nên SA là vectơ pháp tuyến của (ABCD).
  4. Tính góc: Sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: sin(θ) = |(SC.n)| / (||SC|| * ||n||), trong đó θ là góc giữa SC và (ABCD), n là vectơ pháp tuyến của (ABCD).

Giải thích chi tiết từng bước:

Bước 1: Xác định tọa độ các điểm. Chọn A làm gốc tọa độ, AB, AD, AS làm các trục tọa độ x, y, z. Khi đó, A(0,0,0), B(a,0,0), C(a,a,0), D(0,a,0), S(0,0,a).

Bước 2: Tính vectơ SC = (a-0, a-0, 0-a) = (a, a, -a).

Bước 3: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD) là n = (0,0,1).

Bước 4: Tính độ dài các vectơ: ||SC|| = √(a² + a² + (-a)²) = a√3, ||n|| = 1.

Bước 5: Tính tích vô hướng SC.n = (a, a, -a).(0,0,1) = -a.

Bước 6: Tính sin(θ) = |-a| / (a√3 * 1) = 1/√3.

Bước 7: Suy ra θ = arcsin(1/√3) ≈ 35.26°.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài Câu 16 trang 103, SGK Hình học 11 Nâng cao còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ trong không gian. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và các tính chất của tích vô hướng, tích có hướng.
  • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Tính diện tích hình bình hành, thể tích hình hộp: Sử dụng tích có hướng và tích hỗn hợp của ba vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ: Sử dụng các điều kiện về tính song song, vuông góc, đồng phẳng của các vectơ.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán.
  • Sử dụng linh hoạt các phép toán vectơ và các công cụ hình học.

Luyện tập thêm và tài liệu tham khảo

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập trong SGK, sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
  • Các video bài giảng về vectơ trong không gian.

Kết luận

Câu 16 trang 103 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong không gian. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán hình học không gian phức tạp hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11