Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Giải Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Bài tập Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi tương đương.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho phương trình

LG a

    Chứng minh rằng \(x = {\pi \over 2} + k\pi \) nghiệm đúng phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right) = {\left( { - 1} \right)^k}\)

    (nghĩa là bằng 1 nếu k chẵn, bằng -1 nếu k lẻ)

    Thay \(x = {\pi \over 2} + k\pi \) vào phương trình ta được :

    \(\begin{array}{l}\frac{{{{\sin }^3}\left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right) + {{\cos }^3}\left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)}}{{2\cos \left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)}} = \cos \left[ {2\left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)} \right]\\ \Leftrightarrow \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{3k}} + 0}}{{2.0 - {{\left( { - 1} \right)}^k}}} = \cos \left( {\pi + k2\pi } \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{3k}}}}{{ - {{\left( { - 1} \right)}^k}}} = \cos \pi \\ \Leftrightarrow - {\left( { - 1} \right)^{2k}} = - 1\\ \Leftrightarrow - 1 = - 1\end{array}\)

    Vậy \(x = {\pi \over 2} + k\pi \) là nghiệm phương trình

    LG b

      Giải phương trình bằng cách đặt \(\tan x = t\) (khi \(x \ne {\pi \over 2} + k\pi \) )

      Lời giải chi tiết:

      * \(x = {\pi \over 2} + k\pi \) là nghiệm phương trình.

      * Với \(x \ne {\pi \over 2} + k\pi \) chia tử và mẫu của vế trái cho \({\cos ^3}x\) ta được :

      \({{{{\tan }^3}x + 1} \over {2\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) - \tan x\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)}} = {{1 - {{\tan }^2}x} \over {1 + {{\tan }^2}x}}\) 

      Đặt \(t = \tan x\) ta được :

      \(\eqalign{& {{{t^3} + 1} \over {\left( {2 - t} \right)\left( {1 + {t^2}} \right)}} = {{1 - {t^2}} \over {1 + {t^2}}} \cr & \Leftrightarrow {t^3} + 1 = \left( {{t^2} - 1} \right)\left( {t - 2} \right) \cr & \Leftrightarrow {t^3} + 1 = {t^3} - 2{t^2} - t + 2 \cr & \Leftrightarrow 2{t^2} + t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{t = - 1} \cr {t = {1 \over 2}} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{\tan x = - 1} \cr {\tan x = {1 \over 2}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - {\pi \over 4} + k\pi } \cr {x = \alpha + k\pi } \cr} } \right. \cr & \text{ với }\,\tan \alpha = {1 \over 2} \cr} \)

      Vậy phương trình đã cho có nghiệm :\(x = {\pi \over 2} + k\pi ,x = - {\pi \over 4} + k\pi ,\) \(x = \alpha + k\pi \,\left( {k \in\mathbb Z} \right)\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

      Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc dạng bài tập về hàm số bậc hai, đặc biệt là việc xác định các yếu tố của parabol như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

      I. Đề bài và Phân tích Đề bài

      Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu:

      • Xác định tập xác định của hàm số.
      • Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
      • Xác định trục đối xứng của parabol.
      • Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (Ox) và trục tung (Oy).
      • Vẽ đồ thị hàm số.

      II. Phương pháp Giải và Các Bước Thực hiện

      Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

      1. Bước 1: Xác định dạng hàm số. Hàm số thường có dạng y = ax2 + bx + c.
      2. Bước 2: Tính các hệ số a, b, c. Xác định chính xác các hệ số này là bước quan trọng để thực hiện các phép tính tiếp theo.
      3. Bước 3: Tính đỉnh của parabol. Tọa độ đỉnh I(xI; yI) được tính theo công thức: xI = -b/2a và yI = f(xI).
      4. Bước 4: Xác định trục đối xứng. Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = xI.
      5. Bước 5: Tìm giao điểm với trục Ox. Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 để tìm các nghiệm x1 và x2. Các giao điểm sẽ là (x1; 0) và (x2; 0).
      6. Bước 6: Tìm giao điểm với trục Oy. Thay x = 0 vào phương trình hàm số để tìm y. Giao điểm sẽ là (0; c).
      7. Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã tính được để vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.

      III. Ví dụ minh họa và Lời giải chi tiết

      Giả sử đề bài cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Chúng ta sẽ áp dụng các bước trên để giải:

      Bước 1: Dạng hàm số: y = ax2 + bx + c

      Bước 2: a = 1, b = -4, c = 3

      Bước 3: xI = -(-4)/(2*1) = 2; yI = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy đỉnh I(2; -1).

      Bước 4: Trục đối xứng: x = 2

      Bước 5: Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0. Ta có nghiệm x1 = 1 và x2 = 3. Vậy giao điểm với trục Ox là (1; 0) và (3; 0).

      Bước 6: Thay x = 0 vào hàm số, ta được y = 3. Vậy giao điểm với trục Oy là (0; 3).

      Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin đã tính được.

      IV. Lưu ý khi Giải bài tập

      Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, cần lưu ý một số điểm sau:

      • Kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c để tránh sai sót trong tính toán.
      • Sử dụng công thức một cách chính xác.
      • Vẽ đồ thị hàm số một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác.
      • Hiểu rõ ý nghĩa của các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm) để giải quyết các bài toán liên quan.

      V. Bài tập tương tự và Nguồn tài liệu tham khảo

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn chi tiết hơn.

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết Câu 50 trang 48 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11