Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và các tính chất liên quan để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi G là tọng tâm tam giác ABC. Cắt tứ diện bởi mp(GCD) thì diện tích của thiết diện là :

Đề bài

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi G là tọng tâm tam giác ABC. Cắt tứ diện bởi mp(GCD) thì diện tích của thiết diện là :

A. \({{{a^2}\sqrt 3 } \over 2}\)

B. \({{{a^2}\sqrt 2 } \over 4}\)

C. \({{{a^2}\sqrt 2 } \over 6}\)

D. \({{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

Lời giải chi tiết

Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Gọi I là trung điểm của AB. Thiết diện cần tìm là ΔCID

Gọi J là trung điểm CD

ΔCID cân nên IJ ⊥ CD ⇒ \({S_{ICD}} = {1 \over 2}IJ.CD\)

Ta có:

\(\eqalign{ & I{J^2} = C{I^2} - C{J^2} = {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)^2} - {{{a^2}} \over 4} = {{{a^2}} \over 2} \cr & \Rightarrow IJ = {{a\sqrt 2 } \over 2} \Rightarrow {S_{ICD}} = {1 \over 2}.{{a\sqrt 2 } \over 2}.a = {{{a^2}\sqrt 2 } \over 4} \cr} \)

Chọn (B)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc xác định mối quan hệ giữa các điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ, tích vô hướng của hai vectơ.
  • Phương trình đường thẳng: Dạng tham số, dạng chính tắc, điều kiện song song, vuông góc của hai đường thẳng.
  • Mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng, điều kiện song song, vuông góc của hai mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

II. Phân tích đề bài Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao

Để giải quyết bài tập này, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về vị trí của các điểm trong không gian, các vectơ liên quan và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó, chẳng hạn như độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ, phương trình đường thẳng hoặc mặt phẳng.

III. Hướng dẫn giải chi tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài tập Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao. Lưu ý rằng, tùy thuộc vào từng phiên bản SGK, nội dung bài tập có thể khác nhau. Tuy nhiên, phương pháp giải chung vẫn có thể áp dụng:

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Việc lựa chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng thực hiện các phép tính vectơ.
  2. Bước 2: Xác định tọa độ của các điểm và vectơ liên quan. Sử dụng các công thức và tính chất hình học để xác định tọa độ của các điểm và vectơ.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán vectơ cần thiết. Sử dụng các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng để tính toán các đại lượng yêu cầu.
  4. Bước 4: Viết phương trình đường thẳng hoặc mặt phẳng (nếu cần). Sử dụng các công thức phương trình đường thẳng và mặt phẳng để viết phương trình.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

IV. Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính góc giữa hai vectơ ab. Ta có thể sử dụng công thức sau:

cos(θ) = (a ⋅ b) / (|a| ⋅ |b|)

Trong đó:

  • θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • a ⋅ b là tích vô hướng của hai vectơ ab.
  • |a||b| là độ dài của hai vectơ ab.

V. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giải trực tuyến hoặc tham gia các diễn đàn học tập để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác.

VI. Kết luận

Câu 8 trang 80 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các vấn đề thực tế. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phân tích đề bài một cách cẩn thận và thực hiện các phép toán vectơ chính xác, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11