Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và mối quan hệ giữa các vectơ để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học không gian.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = a, AC’ = 2a. a. Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ACD’) b. Tìm đường vuông góc chung của các đường thẳng AC’ và CD’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ấy.

LG a

    Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ACD’)

    Giải chi tiết:

    Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

    a. Xét tứ diện DACD’ có DA, DC, DD’ đôi một vuông góc nên khoảng cách DH từ D đến mặt phẳng (ACD’) được tính bởi hệ thức :

    \({1 \over {D{H^2}}} = {1 \over {D{A^2}}} + {1 \over {D{C^2}}} + {1 \over {DD{'^2}}}\) 

    Ta có: DC = a. DD’ = a

    \(AC{'^2} = A{C^2} + CC{'^2} = D{A^2} + D{C^2} + CC{'^2}\)

    Hay \(4{a^2} = D{A^2} + {a^2} + {a^2},\)tức là \(D{A^2} = 2{a^2}\)

    Vậy \({1 \over {D{H^2}}} = {1 \over {2{a^2}}} + {1 \over {{a^2}}} + {1 \over {{a^2}}} = {5 \over {2{a^2}}}\)

    Do đó : \(DH = {{a\sqrt {10} } \over 5}\)

    LG b

      Tìm đường vuông góc chung của các đường thẳng AC’ và CD’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ấy.

      Giải chi tiết:

      Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

      Vì CD = DD’ = a nên CD’ ⊥ C’D. Mặt khác AD ⊥ (CDD’C’) nên CD’ ⊥ AC’ và CD’ ⊥ mp(AC’D). Gọi giao điểm của CD’ với mp(AC’D) là I. Trong mp(AC’D) kẻ IJ vuông góc với AC’ tại J thì IJ là đường vuông góc chung của AC’ và CD’.

      Ta tính khoảng cách giữa AC’ và CD’

      Ta có: ΔC’JI đồng dạng ΔC’DA nên \({{IJ} \over {AD}} = {{IC'} \over {AC'}}\)

      Suy ra : \(IJ = AD.{{C'D} \over {2AC'}}\)

      Mặt khác \(C'D = a\sqrt 2 \) nên \(IJ = a\sqrt 2 .{{a\sqrt 2 } \over {2.2a}} = {a \over 2}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Câu 32 Trang 117 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

      Bài toán Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao thường thuộc chủ đề về vectơ trong không gian, cụ thể là các ứng dụng của vectơ để chứng minh tính đồng phẳng của các điểm, tính chất của các đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

      • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
      • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực vectơ.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
      • Tích có hướng của hai vectơ: Công thức tính tích có hướng, ứng dụng để tính diện tích hình bình hành, kiểm tra tính đồng phẳng.
      • Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ: Ba vectơ a, b, c đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại các số thực x, y sao cho c = x a + y b.

      Lời Giải Chi Tiết Câu 32 Trang 117

      Để cung cấp một lời giải cụ thể, chúng ta cần biết nội dung chính xác của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài toán tương tự, chúng ta có thể đưa ra một phương pháp giải tổng quát:

      1. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng của bài toán, các điểm, vectơ, mặt phẳng được đề cập.
      2. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong không gian. Việc lựa chọn hệ tọa độ có thể ảnh hưởng đến độ phức tạp của bài toán.
      3. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ trong hệ tọa độ đã chọn.
      4. Áp dụng các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích vô hướng, tích có hướng) để giải quyết bài toán.
      5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

      Ví dụ Minh Họa

      Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng. Chúng ta có thể làm như sau:

      1. Tìm các vectơ: Tính các vectơ AB, AC, AD.
      2. Tính tích hỗn hợp: Tính tích hỗn hợp AB.AC.AD.
      3. Kết luận: Nếu tích hỗn hợp bằng 0, thì bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.

      Các Dạng Bài Tập Liên Quan

      Ngoài bài toán Câu 32 trang 117, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

      • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
      • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau.
      • Chứng minh hai mặt phẳng song song hoặc cắt nhau.
      • Tính góc giữa hai đường thẳng hoặc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
      • Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

      Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập Vectơ

      Để giải tốt các bài tập về vectơ, học sinh cần:

      • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
      • Thành thạo các phép toán vectơ.
      • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng hình vẽ để trực quan hóa bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài Liệu Tham Khảo

      Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về vectơ:

      • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
      • Sách bài tập Hình học 11.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Hy vọng với những phân tích và lời giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết bài toán Câu 32 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11