Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 35 Trang 118

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng nếu AC = BD, AD = BC thì đường vuông góc chung của AB và CD là đường thẳng nối trung điểm của AB và CD. Điều ngược lại có đúng không ?

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng nếu AC = BD, AD = BC thì đường vuông góc chung của AB và CD là đường thẳng nối trung điểm của AB và CD. Điều ngược lại có đúng không ?

Lời giải chi tiết

Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Vì AC = BD, AD = BC nên tam giác ACD bằng tam giác BDC, từ đó hai trung tuyến tương ứng AJ và BJ bằng nhau (ở đó J là trung điểm của CD). Gọi I là trung điểm của AB thì ta có JI ⊥ AB.

Tương tự như trên ta cũng có JI ⊥ CD. Vậy JI là đường vuông góc chung của AB và CD.

b. Điều ngược lại của kết luận nêu ra trong bài toán cũng đúng, tức là nếu IJ ⊥ AB, IJ ⊥ CD, I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD thì AC = BD; AD = BC.

Thật vậy, vì IJ ⊥ AB, I là trung điểm của AB nên AJ = BJ. Mặt khác :

\(\eqalign{ & A{C^2} + A{D^2} = 2A{J^2} + {{C{D^2}} \over 2} \cr & B{C^2} + B{D^2} = 2B{J^2} + {{C{D^2}} \over 2} \cr} \)

Từ đó ta có : \(A{C^2} + A{D^2} = B{C^2} + B{D^2}\) (1)

Tương tự như trên ta cũng có :

\(C{B^2} + C{A^2} = D{B^2} + D{A^2}\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta suy ra \(A{D^2} - B{C^2} = B{C^2} - D{A^2},\) tức là DA = BC và từ (1) ta cũng có AC = BD.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 35 Trang 118 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình Hình học không gian, cụ thể là phần Vecto trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vecto, đặc biệt là tích vô hướng để chứng minh các mối quan hệ hình học.

Nội Dung Bài Toán

Thông thường, bài toán Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao sẽ cho một hình chóp hoặc một hình tứ diện. Yêu cầu của bài toán có thể là:

  • Chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng.
  • Tính góc giữa hai đường thẳng hoặc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
  • Xác định mối quan hệ giữa các cạnh và góc trong hình.

Phương Pháp Giải Bài Toán

Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vecto là một công cụ quan trọng để xác định góc giữa hai vecto và chứng minh tính vuông góc.
  2. Sử dụng các công thức tính tích vô hướng:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vecto a và b.
  3. Vận dụng các tính chất của hình học không gian: Hiểu rõ các tính chất của hình chóp, hình tứ diện, các mặt phẳng và đường thẳng trong không gian.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Trong một số trường hợp, việc sử dụng hệ tọa độ có thể giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.

Lời Giải Chi Tiết Câu 35 Trang 118 SGK Hình Học 11 Nâng Cao (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) của hình chóp S.ABC vuông tại A, AB = a, AC = a√3, SA = a√2)

Lời giải:

Ta có: SA ⊥ AB (do SAB là tam giác vuông tại A) và SA ⊥ AC (do SAC là tam giác vuông tại A).

SA vuông góc với hai đường thẳng ABAC cùng nằm trong mặt phẳng (ABC), suy ra SA ⊥ (ABC) (điều phải chứng minh).

Các Dạng Bài Tập Liên Quan

Ngoài bài toán Câu 35 trang 118, bạn có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Chứng minh tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

Khi giải các bài tập về hình học không gian, bạn cần:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu.
  • Sử dụng các kiến thức và công thức một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài Liệu Tham Khảo

Để học tốt môn Hình học 11 Nâng cao, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Câu 35 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11