Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 33 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 33 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 33 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đạo hàm để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho cấp số nhân (un)

LG a

    - Chứng minh rằng \({u_m} = {u_k}.{q^{m - k}}\)

    - Tìm công bội q của cấp số nhân (un) có \({u_4} = 2\) và \({u_7} = - 686\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát của CSN: \[{u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\]

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{& {u_m} = {u_1}.{q^{m - 1}}\,\,\left( 1 \right) \cr & {u_k} = {u_1}.{q^{k - 1}}\,\,\left( 2 \right) \cr} \)

    Lấy (1) chia (2) ta được :

    \({{{u_m}} \over {{u_k}}} = {q^{m - k}} \Rightarrow {u_m} = {u_k}.{q^{m - k}}\)

    Áp dụng :

    Ta có:

    \({u_7} = {u_4}{q^{7 - 4}} \Rightarrow - 686 = 2.{q^3} \)\(\Leftrightarrow {q^3} = - 343 \Leftrightarrow q = - 7\)

    LG b

      Hỏi có tồn tại hay không một cấp số nhân (un) mà \({u_2} = 5\) và \({u_{22}} = - 2000\) ?

      Lời giải chi tiết:

      Không tồn tại. Thật vậy,

      Giả sử ta có

      \(\begin{array}{l}{u_{22}} = {u_2}{q^{22 - 2}}\\ \Rightarrow - 2000 = 5.{q^{20}}\\ \Leftrightarrow {q^{20}} = - 400 < 0\end{array}\)

      (vô lí)

      Vậy không tồn tại CSN như trên.

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 33 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải Chi Tiết Câu 33 Trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

      Câu 33 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thuộc chương trình học lớp 11, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Dưới đây là lời giải chi tiết và phân tích bài toán này:

      Phân tích Đề Bài

      Trước khi đi vào giải, chúng ta cần hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu:

      • Tìm tập xác định của hàm số.
      • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
      • Xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).
      • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      • Tìm giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các điểm gián đoạn.
      • Vẽ đồ thị hàm số.

      Lời Giải Chi Tiết

      Giả sử hàm số được cho trong đề bài là: f(x) = x3 - 3x2 + 2 (ví dụ minh họa)

      Bước 1: Tìm Tập Xác Định

      Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là D = ℝ (tập hợp tất cả các số thực).

      Bước 2: Tính Đạo Hàm Bậc Nhất

      f'(x) = 3x2 - 6x

      Bước 3: Tìm Điểm Cực Trị

      Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

      3x2 - 6x = 0

      3x(x - 2) = 0

      Vậy, x = 0 hoặc x = 2

      Bước 4: Xác Định Loại Điểm Cực Trị

      Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng:

      • Khoảng (-∞, 0): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
      • Khoảng (0, 2): f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
      • Khoảng (2, +∞): f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

      Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

      Bước 5: Tính Đạo Hàm Bậc Hai

      f''(x) = 6x - 6

      Bước 6: Tìm Điểm Uốn

      Để tìm điểm uốn, ta giải phương trình f''(x) = 0:

      6x - 6 = 0

      x = 1

      Tại x = 1, f''(x) đổi dấu, do đó x = 1 là điểm uốn. Giá trị tại điểm uốn là f(1) = 0.

      Bước 7: Xác Định Khoảng Lồi, Lõm

      Ta xét dấu của f''(x) trên các khoảng:

      • Khoảng (-∞, 1): f''(x) < 0, hàm số lõm.
      • Khoảng (1, +∞): f''(x) > 0, hàm số lồi.

      Bước 8: Vẽ Đồ Thị Hàm Số

      Dựa vào các thông tin đã tính toán, ta có thể vẽ đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị sẽ có các đặc điểm sau:

      • Điểm cực đại: (0, 2)
      • Điểm cực tiểu: (2, -2)
      • Điểm uốn: (1, 0)
      • Khoảng đồng biến: (-∞, 0) và (2, +∞)
      • Khoảng nghịch biến: (0, 2)
      • Khoảng lõm: (-∞, 1)
      • Khoảng lồi: (1, +∞)

      Lưu Ý Quan Trọng

      Khi giải các bài toán về khảo sát hàm số, cần chú ý:

      • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
      • Tính đạo hàm chính xác.
      • Phân tích dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị.
      • Sử dụng đạo hàm bậc hai để xác định khoảng lồi, lõm và điểm uốn.
      • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

      Kết Luận

      Câu 33 trang 121 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán điển hình để rèn luyện kỹ năng khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Việc nắm vững các bước giải và phân tích kỹ đề bài sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11