Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 14 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 14 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 14 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số và các phép biến đổi hàm số để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các phương trình sau :

LG a

    \(\sin 4x = \sin {\pi \over 5}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\sin 4x = \sin {\pi \over 5} \)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \frac{\pi }{5} + k2\pi \\4x = \pi - \frac{\pi }{5} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{2}\\4x = \frac{{4\pi }}{5} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{2}\\x = \frac{\pi }{5} + \frac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.,k\in Z\end{array}\)

    LG b

      \(\sin \left( {{{x + \pi } \over 5}} \right) = - {1 \over 2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Vì \( - {1 \over 2} =- \sin {\pi \over 6} = \sin \left( { - {\pi \over 6}} \right)\) nên:

      \(\sin \left( {{{x + \pi } \over 5}} \right) = - {1 \over 2}= \sin \left( { - {\pi \over 6}} \right) \)

      \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{{{x + \pi } \over 5} = - {\pi \over 6} + k2\pi } \cr {{{x + \pi } \over 5} = \pi + {\pi \over 6} + k2\pi } \cr} } \right. \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + \pi = - \frac{{5\pi }}{6} + k.10\pi \\x + \pi = \frac{{35\pi }}{6} + k.10\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{{11\pi }}{6} + k.10\pi \\x = \frac{{29\pi }}{6} + k.10\pi \end{array} \right.,k\in Z\end{array}\)

      LG c

        \(\cos {x \over 2} = \cos \sqrt 2 \)

        Lời giải chi tiết:

        \(\cos {x \over 2} = \cos \sqrt 2 \)

        \(\Leftrightarrow {x \over 2} = \pm \sqrt 2 + k2\pi \)

        \(\Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 + k4\pi \,\left( {k \in\mathbb Z} \right)\)

        LG d

          \(\cos \left( {x + {\pi \over {18}}} \right) = {2 \over 5}.\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\cos \left( {x + {\pi \over {18}}} \right) = {2 \over 5}\)

          \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{{18}} = \pm \arccos \frac{2}{5} + k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \pm \arccos \frac{2}{5} - \frac{\pi }{{18}} + k2\pi ,k\in Z\end{array}\)

          Cách trình bày khác:

          Vì \(0 < {2 \over 5} < 1\) nên có số \(α\) sao cho \(\cos \alpha = {2 \over 5}.\) Do đó :

          \(\cos \left( {x + {\pi \over {18}}} \right) = {2 \over 5}\)

          \(\Leftrightarrow \cos \left( {x + {\pi \over {18}}} \right) = \cos \alpha\)

          \(\Leftrightarrow x = \pm \alpha - {\pi \over {18}} + k2\pi ,k \in \mathbb Z\)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 14 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Câu 14 Trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

          Câu 14 trang 28 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, hoặc các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

          • Định nghĩa hàm số: Hiểu rõ khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị.
          • Các loại hàm số: Nắm vững đặc điểm của hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit.
          • Đồ thị hàm số: Biết cách vẽ đồ thị hàm số và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị.
          • Các phép biến đổi hàm số: Hiểu rõ các phép biến đổi như tịnh tiến, đối xứng, co giãn.

          Phân tích Bài Toán Câu 14 Trang 28 (Ví dụ minh họa)

          Giả sử, Câu 14 trang 28 yêu cầu tìm tập xác định của hàm số: f(x) = √(2x - 1) / (x - 3)

          Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Điều kiện xác định của căn thức: 2x - 1 ≥ 0 => x ≥ 1/2
          2. Điều kiện xác định của mẫu số: x - 3 ≠ 0 => x ≠ 3
          3. Kết hợp hai điều kiện: x ≥ 1/2 và x ≠ 3
          4. Kết luận: Tập xác định của hàm số là [1/2; 3) ∪ (3; +∞)

          Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Liên Quan Đến Câu 14

          Ngoài việc tìm tập xác định, Câu 14 trang 28 và các bài tập tương tự có thể xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

          • Tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
          • Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa hàm số.
          • Xác định tính đơn điệu của hàm số.
          • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
          • Vẽ đồ thị hàm số và phân tích các đặc điểm của đồ thị.

          Lời khuyên khi giải các bài toán về hàm số

          Để giải các bài toán về hàm số một cách hiệu quả, bạn nên:

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của hàm số.
          • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Ví dụ minh họa khác: Tìm đạo hàm của hàm số

          Nếu câu 14 yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa:

          f'(x) = 3x2 + 4x - 5

          Tầm quan trọng của việc giải bài tập Câu 14 Trang 28

          Việc giải thành thạo các bài tập như Câu 14 trang 28 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là nền tảng quan trọng để học tốt các môn học khác và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia.

          Bảng tổng hợp các công thức thường dùng

          Công thứcMô tả
          f'(x) = cĐạo hàm của hằng số
          f'(x) = xnĐạo hàm của lũy thừa
          f'(x) = u(x) + v(x)Đạo hàm của tổng

          Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với Câu 14 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11