Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán lớp 11.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giải các phương trình sau :

LG a

    \(2{\tan ^2}x + 3 = {3 \over {\cos x}}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}PT \Leftrightarrow 2.\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 3 = \frac{3}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow 2.\frac{{1 - {{\cos }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 3 = \frac{3}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow 2\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right) + 3 = \frac{3}{{{{\cos }^2}x}}\end{array}\)

    Đặt \(t = {1 \over {\cos x}}\left( {x \ne {\pi \over 2} + k\pi } \right)\)

    Ta có:

    \(\eqalign{ & 2\left( {{t^2} - 1} \right) + 3 = 3t \cr &\Leftrightarrow 2{t^2} - 3t + 1 = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {t = 1} \cr {t = {1 \over 2}} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {\cos x = 1} \cr {\cos x = 2\,\left( \text{loại} \right)} \cr } } \right. \cr &\Leftrightarrow x = k2\pi \cr} \)

    Cách khác:

    Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

    LG b

      \({\tan ^2}x = {{1 + \cos x} \over {1 + \sin x}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Điều kiện : \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x = {\pi \over 2} + k\pi \)

      \(\eqalign{ & {\tan ^2}x = {{1 + \cos x} \over {1 + \sin x}} \cr &\Leftrightarrow {{{{\sin }^2}x} \over {{{\cos }^2}x}} = {{1 + \cos x} \over {1 + \sin x}} \cr & \Leftrightarrow {{1 - {{\cos }^2}x} \over {1 - {{\sin }^2}x}} = {{1 + \cos x} \over {1 + \sin x}} \cr & \Leftrightarrow \frac{{1 - {{\cos }^2}x}}{{\left( {1 - \sin x} \right)\left( {1 + \sin x} \right)}} = \frac{{1 + \cos x}}{{1 + \sin x}}\cr & \Leftrightarrow {{1 - {{\cos }^2}x} \over {1 - \sin x}} = 1 + \cos x \cr &(Do\, 1+\sin x\ne 0)\cr & \Rightarrow 1 - {\cos ^2}x = \left( {1 - \sin x} \right)\left( {1 + \cos x} \right) \cr &\Leftrightarrow \left( {1 + \cos x} \right)\left( {1 - \cos x} \right) - \left( {1 - \sin x} \right)\left( {1 + \cos x} \right) = 0 \cr &\Leftrightarrow \left( {1 + \cos x} \right)\left( {1 - \cos x - 1 + \sin x} \right) = 0 \cr &\Leftrightarrow \left( {1 + \cos x} \right)\left( {\sin x - \cos x} \right) = 0 \cr &\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 + \cos x = 0\\\sin x = \cos x\end{array} \right.\cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {\cos x = - 1} \cr {\tan x = 1} \cr } } \right. \cr &\Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {x = \pi + k2\pi } \cr {x = {\pi \over 4} + k\pi } \cr }\left( {k \in\mathbb Z} \right) } \right. \cr} \)

      LG c

        \(\tan x + \tan 2x = {{\sin 3x} \over {\cos x}}\) 

        Lời giải chi tiết:

        Điều kiện 

        \(\left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\\cos 2x \ne 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \\x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\)

        \(\eqalign{ & {\mathop{\rm tanx}\nolimits} + tan2x = {{\sin 3x} \over {\cos x}} \cr & \Leftrightarrow \frac{{\sin x}}{{\cos x}} + \frac{{\sin 2x}}{{\cos 2x}} = \frac{{\sin 3x}}{{\cos 3x}} \cr & \Leftrightarrow \frac{{\sin x\cos 2x + \cos x\sin 2x}}{{\cos x\cos 2x}} = \frac{{\sin 3x}}{{\cos 3x}}\cr &\Leftrightarrow {{\sin 3x} \over {\cos x\cos 2x}} = {{\sin 3x} \over {\cos x}} \cr & \Leftrightarrow \frac{{\sin 3x - \sin 3x\cos 2x}}{{\cos x\cos 2x}} = 0\cr &\Rightarrow \sin 3x - \sin 3x\cos 2x=0 \cr &\Leftrightarrow \sin 3x\left( {1 - \cos 2x} \right) = 0 \cr & \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {\sin 3x = 0} \cr {\cos 2x = 1} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {\sin 3x = 0} \cr {\sin x = 0} \cr } } \right.\cr &\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{k\pi }}{3}\\x = k\pi \end{array} \right.\cr &\Leftrightarrow x = k{\pi \over 3},k \in\mathbb Z \cr} \)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải Chi Tiết Câu 6 Trang 224 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

        Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc vào các dạng bài tập về ứng dụng của đạo hàm để khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, cực trị, và tính đơn điệu của hàm số.

        Phân Tích Đề Bài

        Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tìm cực trị, khoảng đơn điệu, hoặc giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Việc phân tích đề bài chính xác sẽ giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Các Bước Giải Bài Tập

        1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
        2. Tính đạo hàm cấp nhất: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm f'(x) của hàm số.
        3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
        4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định để xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến.
        5. Tìm cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
        6. Kết luận: Viết kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, và giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm số.

        Ví Dụ Minh Họa

        Giả sử đề bài yêu cầu khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

        1. Tập xác định: D = R
        2. Đạo hàm cấp nhất: y' = 3x2 - 6x
        3. Điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
        4. Bảng xét dấu:
          x-∞02+∞
          y'+-+
          y
        5. Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, yCT = -2.
        6. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

        Lưu Ý Quan Trọng

        • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả.
        • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

        Ứng Dụng Thực Tế

        Các kiến thức về khảo sát hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như kinh tế, kỹ thuật, và khoa học tự nhiên. Ví dụ, trong kinh tế, việc khảo sát hàm số chi phí có thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa sản lượng và lợi nhuận.

        Tổng Kết

        Câu 6 trang 224 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Bằng cách nắm vững các bước giải và thực hành thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11