Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, hoặc các phép biến đổi đại số để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Gieo hai con súc sắc cân đối.

LG a

    Mô tả không gian mẫu.

    Phương pháp giải:

    - Liệt kê các phần tử của không gian mẫu.

    - Liệt kê các khả năng thuận lời cho từng biến cố A, B, C.

    - Tính xác suất theo công thức \(P\left( A \right) = \dfrac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao 1

    Không gian mẫu có 36 phần tử.

    LG b

      Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 7”. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho A. Tính P(A).

      Phương pháp giải:

      - Liệt kê các phần tử của không gian mẫu.

      - Liệt kê các khả năng thuận lời cho từng biến cố A, B, C.

      - Tính xác suất theo công thức \(P\left( A \right) = \dfrac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \({\Omega _A} = \left\{ \begin{array}{l}\left( {1;1} \right),\left( {1;2} \right),\left( {1;3} \right),\left( {1;4} \right),\left( {1;5} \right),\left( {1;6} \right)\\\left( {2;1} \right),\left( {2;2} \right),\left( {2;3} \right),\left( {2;4} \right),\left( {2;5} \right),\\\left( {3;1} \right),\left( {3;2} \right),\left( {3;3} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;1} \right),\\\left( {4;2} \right),\left( {4;3} \right),\left( {5;1} \right),\left( {5;2} \right),\left( {6;1} \right)\end{array} \right\}\)

      Tập \({\Omega _A}\) có \(21\) phần tử.

      Vậy \(\displaystyle P\left( A\right) = {{21} \over {36}}= {{7} \over {12}}\).

      LG c

        Cũng hỏi như trên cho các biến cố B : “Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm” và C “Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”.

        Phương pháp giải:

        - Liệt kê các phần tử của không gian mẫu.

        - Liệt kê các khả năng thuận lời cho từng biến cố A, B, C.

        - Tính xác suất theo công thức \(P\left( A \right) = \dfrac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({\Omega _B} = \left\{ \begin{array}{l}\left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\\\left( {6;5} \right),\left( {6;6} \right),\left( {1;6} \right),\left( {2;6} \right),\\\left( {3;6} \right),\left( {4;6} \right),\left( {5;6} \right)\end{array} \right\}\)

        Tập \({\Omega _B}\) có \(11\) phần tử.

        Vậy \(\displaystyle P\left( B\right) = {{11} \over {36}}\).

        \({\Omega _C} = \left\{ \begin{array}{l}\left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),\left( {6;3} \right),\left( {6;4} \right),\left( {6;5} \right),\\\left( {1;6} \right),\left( {2;6} \right),\left( {3;6} \right),\left( {4;6} \right),\left( {5;6} \right)\end{array} \right\}\)

        Vậy \({\Omega _C}\)có \(10\) phần tử.

        Do đó \(\displaystyle P\left( C \right) = {{10} \over {36}} = {5 \over {18}}.\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Câu 28 Trang 76 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

        Bài toán Câu 28 trang 76 trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai, hoặc các ứng dụng của chúng trong thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

        • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hiểu rõ dạng tổng quát của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) và các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị của hàm số (a, b, c).
        • Phương trình bậc hai: Nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai (phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, phương pháp hoàn thiện bình phương).
        • Đồ thị hàm số bậc hai: Biết cách xác định đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ và vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
        • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Hiểu cách sử dụng hàm số bậc hai để mô tả và giải quyết các bài toán thực tế.

        Lời Giải Chi Tiết Câu 28 Trang 76

        Để cung cấp một lời giải cụ thể, chúng ta cần biết chính xác nội dung của Câu 28 trang 76. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và giải bài tập, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

        Trường Hợp 1: Xác Định Tập Xác Định của Hàm Số

        Nếu bài toán yêu cầu xác định tập xác định của một hàm số, học sinh cần chú ý đến các điều kiện sau:

        • Mẫu số khác 0.
        • Biểu thức dưới dấu căn bậc chẵn lớn hơn hoặc bằng 0.
        • Biểu thức trong logarit lớn hơn 0.

        Ví dụ, nếu hàm số có dạng y = √(x - 2), tập xác định của hàm số là x ≥ 2.

        Trường Hợp 2: Tìm Giá Trị Của Hàm Số Tại Một Điểm

        Để tìm giá trị của hàm số tại một điểm, học sinh chỉ cần thay giá trị của x vào biểu thức của hàm số và tính toán kết quả.

        Ví dụ, nếu hàm số y = 2x2 + 3x - 1 và x = 1, thì y = 2(1)2 + 3(1) - 1 = 4.

        Trường Hợp 3: Giải Phương Trình Bậc Hai

        Để giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, học sinh có thể sử dụng công thức nghiệm:

        x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

        Học sinh cần chú ý đến điều kiện để phương trình có nghiệm (b2 - 4ac ≥ 0).

        Trường Hợp 4: Tìm Đỉnh và Trục Đối Xứng của Đồ Thị Hàm Số Bậc Hai

        Đỉnh của đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c có tọa độ (x0, y0), trong đó:

        • x0 = -b / 2a
        • y0 = f(x0)

        Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = x0.

        Mẹo Giải Bài Tập Hiệu Quả

        Để giải các bài tập về hàm số bậc hai một cách hiệu quả, học sinh nên:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Vận dụng các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai và phương trình bậc hai.
        • Sử dụng các công thức và phương pháp giải phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Kết Luận

        Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và phương trình bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

        Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11