Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình học toán lớp 11.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các chủ đề khác đã được học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Viết phương trình tiếp tuyến

LG a

    Tiếp điểm có hoành độ bằng -1

    Phương pháp giải:

    Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M(x_0;y_0)\) là: \(y-y_0=y'(x_0)(x-x_0)\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{ & {x_0} = - 1;{y_0} = {\left( { - 1} \right)^3} = - 1 \cr & f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)} \over {\Delta x}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{{{\left( {{x_0} + \Delta x} \right)}^3} - x_0^3} \over {\Delta x}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{3x_0^2\Delta x + 3{x_0}(\Delta x)^2 + {\Delta ^3}x} \over {\Delta x}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \left( {3x_0^2 + 3{x_0}\Delta x + {\Delta ^2}x} \right) = 3x_0^2 \cr} \)

    Với x0 = -1 ta có \(f’(-1) = 3{\left( { - 1} \right)^2} = 3\)

    Phương trình tiếp tuyến của đường cong tại tiếp điểm có hoành độ bằng -1 là :

    \(y - \left( { - 1} \right) = 3\left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow y = 3x + 2\)

    LG b

      Tiếp điểm có tung độ bằng 8

      Lời giải chi tiết:

       Với \({y_0} = 8 = x_0^3 \Rightarrow {x_0} = 2\)

      \(f'\left( 2 \right) = {3.2^2} = 12\)

      Phương trình tiếp tuyến cần tìm là :

      \(y - 8 = 12\left( {x - 2} \right) \Leftrightarrow y = 12x - 16\)

      LG c

        Hệ số góc của tiếp tuyến bằng 3.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm ta có :

        \(f'\left( {{x_0}} \right) = 3 \Leftrightarrow 3x_0^2 = 3 \Leftrightarrow {x_0} = \pm 1\)

        Với x0 = 1 ta có y0 = 1 và phương trình tiếp tuyến là :

        \(y - 1 = 3\left( {x - 1} \right)\,hay\,y = 3x - 2\)

        Với x­­0 = -1 ta có y0 = -1 và phương trình tiếp tuyến là :

        \(y -(- 1) = 3\left( {x + 1} \right)\,hay\,y = 3x + 2\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải Chi Tiết Câu 5 Trang 192 SGK Đại Số và Giải Tích 11 Nâng Cao

        Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc các dạng bài tập liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

        1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
        2. Tính đạo hàm cấp một: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm f'(x).
        3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng không.
        4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu của hàm số.
        5. Tính đạo hàm cấp hai: Tìm đạo hàm f''(x).
        6. Tìm điểm uốn: Giải phương trình f''(x) = 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
        7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào bảng biến thiên và các điểm đặc biệt để vẽ đồ thị hàm số.

        Ví dụ minh họa (Giả định nội dung câu 5):

        Giả sử câu 5 yêu cầu khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

        Bước 1: Tập xác định

        Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = ℝ.

        Bước 2: Đạo hàm cấp một

        y' = 3x2 - 6x

        Bước 3: Tìm điểm tới hạn

        3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

        Bước 4: Khảo sát sự biến thiên

        Lập bảng biến thiên:

        x-∞02+∞
        y'+-+
        yNBĐCTD

        Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và cực tiểu tại x = 2, yCT = -2.

        Bước 5: Đạo hàm cấp hai

        y'' = 6x - 6

        Bước 6: Tìm điểm uốn

        6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

        Bước 7: Vẽ đồ thị

        (Phần này cần mô tả chi tiết cách vẽ đồ thị dựa trên các kết quả đã tính toán)

        Các Dạng Bài Tập Liên Quan

        • Khảo sát hàm số bậc ba: Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh nắm vững các bước khảo sát hàm số như đã trình bày ở trên.
        • Tìm cực trị của hàm số: Bài tập này tập trung vào việc tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
        • Tìm điểm uốn của hàm số: Bài tập này yêu cầu học sinh tìm các điểm mà đồ thị hàm số thay đổi từ lồi sang lõm hoặc ngược lại.
        • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Các bài toán này thường liên quan đến việc tối ưu hóa các đại lượng trong các tình huống thực tế.

        Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

        • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
        • Sử dụng bảng biến thiên để trực quan hóa sự biến thiên của hàm số.
        • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai.
        • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kỹ năng giải toán.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao và các bài tập tương tự.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11