Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình học.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số, đạo hàm, hoặc các khái niệm khác đã được học để tìm ra lời giải chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Tìm các giới hạn sau :

LG a

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{{x^3} - 8} \over {{x^2} - 4}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Dạng \({0 \over 0}\) ta phân tích tử và mẫu ra thừa số :

    \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{{x^3} - 8} \over {{x^2} - 4}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{{x^2} + 2x + 4} \over {x + 2}} = 3 \cr} \)

    LG b

       \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} {{2{x^2} + 5x - 3} \over {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} {{2{x^2} + 5x - 3} \over {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} {{\left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right)} \over {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} {{2x - 1} \over {x + 3}} = - \infty \cr} \)

      Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} \left( {2x - 1} \right) = - 7 < 0\) \(\text{ và }\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ +}} \left( {x + 3} \right) = 0;\) \({\left( {x + 3} \right)} > 0,\forall x > - 3\)

      LG c

         \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{2{x^2} + 5x - 3} \over {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{2{x^2} + 5x - 3} \over {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} \cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{\left( {x + 3} \right)\left( {2x - 1} \right)} \over {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} {{2x - 1} \over {x + 3}} = + \infty \cr} \)

        Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} \left( {2x - 1} \right) = - 7 < 0\) \(\text{ và }\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} \left( {x + 3} \right) = 0;\) \(x + 3 < 0, \forall x<-3\)

        LG d

          \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\sqrt {{x^3} + 1} - 1} \over {{x^2} + x}}\)

          Phương pháp giải:

          Nhân cả tử và mẫu với biểu thức \(\sqrt {{x^3} + 1} + 1\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\eqalign{& \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{\sqrt {{x^3} + 1} - 1} \over {{x^2} + x}}\cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {{x^3} + 1} - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^3} + 1} + 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^3} + 1} + 1} \right)}}\cr &= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{{x^3}} \over {x\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^3} + 1} + 1} \right)}} \cr & = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {{{x^2}} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^3} + 1} + 1} \right)}} = 0 \cr} \)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao: Phân tích chi tiết và Hướng dẫn Giải

          Bài toán Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao thường thuộc dạng bài tập ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ lý thuyết và kỹ năng giải toán. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm.

          I. Đề bài và Phân tích

          Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng xem lại đề bài chính xác:

          (Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

          Phân tích đề bài, ta thấy yêu cầu chính là tìm tọa độ các điểm cực trị của hàm số đã cho. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Tính đạo hàm bậc nhất y' của hàm số.
          2. Tìm các điểm mà y' = 0 (các điểm nghi ngờ là cực trị).
          3. Xét dấu của y' để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
          4. Tính tọa độ y của các điểm cực trị.

          II. Lời giải chi tiết

          Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

          y = x^3 - 3x^2 + 2

          y' = 3x^2 - 6x

          Bước 2: Tìm các điểm nghi ngờ là cực trị

          y' = 0 ⇔ 3x^2 - 6x = 0

          ⇔ 3x(x - 2) = 0

          ⇔ x = 0 hoặc x = 2

          Bước 3: Xét dấu của y'

          Ta lập bảng xét dấu y':

          x-∞02+∞
          y'+-+

          Từ bảng xét dấu, ta thấy:

          • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
          • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
          • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.

          Vậy, hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

          Bước 4: Tính tọa độ các điểm cực trị

          Tại x = 0, y = 0^3 - 3(0)^2 + 2 = 2. Vậy điểm cực đại là (0; 2).

          Tại x = 2, y = 2^3 - 3(2)^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2. Vậy điểm cực tiểu là (2; -2).

          III. Kết luận

          Hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0; 2) và đạt cực tiểu tại điểm (2; -2).

          IV. Mở rộng và Bài tập tương tự

          Để hiểu sâu hơn về các bài toán liên quan đến cực trị hàm số, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

          • Tìm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3.
          • Tìm cực trị của hàm số y = (x - 1)^2(x + 2).

          Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và kỳ thi.

          V. Lưu ý khi giải bài toán cực trị

          Khi giải các bài toán về cực trị hàm số, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

          • Kiểm tra điều kiện tồn tại đạo hàm của hàm số.
          • Xác định đúng các điểm nghi ngờ là cực trị.
          • Xét dấu đạo hàm một cách chính xác để xác định loại cực trị.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số (nếu có thể).

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, bạn đã hiểu rõ cách giải Câu 38 trang 166 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11