Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai hình bình hành ABCD VÀ ABEF nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Lấy các điểm M, N lần lượt thuộc các đường chéo AC, BF sao cho MC = 2AM, NF = 2BN. Qua M, N, kẻ các đường thẳng song song với AB cắt các cạnh AD, AF lần lượt tại M1, N1. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hai hình bình hành ABCD VÀ ABEF nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Lấy các điểm M, N lần lượt thuộc các đường chéo AC, BF sao cho MC = 2AM, NF = 2BN. Qua M, N, kẻ các đường thẳng song song với AB cắt các cạnh AD, AF lần lượt tại M1, N1. Chứng minh rằng:

a. MN // DE

b. M1N1 // mp(DEF)

c. mp(MNN1M1) // mp(DEF)

Lời giải chi tiết

Câu 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Gọi O là tâm hình bình hành ABCD, ta có AO là trung tuyến và \({{AM} \over {AO}} = {{2AM} \over {AC}} = {2 \over 3}\)

⇒ M là trọng tâm của tam giác ABD , tương tự N là trọng tâm tam giác ABE

Gọi I là trung điểm của AB thì M, N lần lượt trên DI và EI

Trong tam giác IDE ta có: \({{IM} \over {ID}} = {{IN} \over {IE}} = {1 \over 3}\) nên MN // DE và \(MN = {1 \over 3}DE\)

b. Trong ∆FAB: NN1 // AB ⇒ \({{A{N_1}} \over {AF}} = {{BN} \over {BF}} = {1 \over 3}\)

Trong ∆DAC: MM1 // CD ⇒ \({{A{M_1}} \over {AD}} = {{AM} \over {AC}} = {1 \over 3}\)

Do đó \({{A{N_1}} \over {AF}} = {{A{M_1}} \over {AD}}\) nên M1N1 // DF

Mà DF ⊂ (DEF) suy ra M1N1 // mp(DEF)

c. Ta có : M1N1 // DF , NN1 // EF

mà M1N1 và NN1 cắt nhau và nằm trong mp(MNN1M1), còn DF và EF cắt nhau và nằm trong mp(DEF)

Vậy mp(MNN1M1) // mp(DEF)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Câu 4 Trang 78 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

Bài tập 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc áp dụng các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các công thức liên quan.

I. Đề Bài Câu 4 Trang 78 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Đề bài cụ thể của Câu 4 trang 78 có thể thay đổi tùy theo phiên bản SGK, nhưng thường có dạng yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ, hoặc tính độ dài của một đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ.

II. Phương Pháp Giải Bài Tập Vectơ

Để giải các bài tập về vectơ nói chung và Câu 4 trang 78 nói riêng, có một số phương pháp thường được sử dụng:

  • Sử dụng tính chất của các phép toán vectơ: Ví dụ, tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  • Biểu diễn vectơ qua các vectơ khác: Sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc hình bình hành để biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác.
  • Sử dụng tích vô hướng: Áp dụng công thức tính tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các điểm và vectơ.

III. Lời Giải Chi Tiết Câu 4 Trang 78 SGK Hình Học 11 Nâng Cao (Ví dụ)

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng với tam giác ABC, nếu M là trung điểm của BC thì 2MA2 = AB2 + AC2 - BC2/2. Lời giải có thể như sau:

  1. Phân tích: Sử dụng định lý về trung điểm và công thức tính độ dài trung tuyến.
  2. Chứng minh:

    Ta có: MA = (AB + AC)/2 (theo quy tắc trung điểm)

    Suy ra: 2MA = AB + AC

    Bình phương hai vế: 4MA2 = (AB + AC)2 = AB2 + 2AB.AC + AC2

    Mặt khác, theo công thức tính độ dài trung tuyến, ta có: 4MA2 = 2AB2 + 2AC2 - BC2

    Từ đó suy ra: AB2 + 2AB.AC + AC2 = 2AB2 + 2AC2 - BC2

    Hay: AB2 + AC2 - BC2 = 2AB.AC

    Vậy: 2MA2 = AB2 + AC2 - BC2/2

IV. Các Dạng Bài Tập Liên Quan

Ngoài Câu 4 trang 78, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ trong các hình đặc biệt (tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật).
  • Tìm tập hợp các điểm thỏa mãn một điều kiện liên quan đến vectơ.
  • Tính diện tích hình bình hành, tam giác bằng phương pháp vectơ.

V. Mẹo Giải Bài Tập Vectơ Nhanh Chóng

Để giải bài tập vectơ nhanh chóng và chính xác, bạn nên:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

VI. Tài Liệu Tham Khảo

Để học tốt môn Hình học 11 Nâng cao, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.
  • Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập vectơ được trình bày trên đây, bạn sẽ tự tin hơn khi giải Câu 4 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11