Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Vẽ thiết diện của hình hộp tạo bởi mặt phẳng đi qua hai trung điểm M, N của các cạnh AB, AD và tâm O của mặt CDD’C’

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Vẽ thiết diện của hình hộp tạo bởi mặt phẳng đi qua hai trung điểm M, N của các cạnh AB, AD và tâm O của mặt CDD’C’

Lời giải chi tiết

Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Gọi I và J lần lượt là các giao điểm của đường thẳng MN với BC và CD

Gọi P, Q lần lượt là các giao điểm của đường thẳng JO với các cạnh DD’, CC’

Gọi R là giao của BB’ và đường thẳng IQ. Ta có:

(MNO) ∩ (ABCD) = MN

(MNO) ∩ (CDD’C’) = PQ

(MNO) ∩ (ADD’A’) = NP

(MNO) ∩ (BCC’B’) = RQ

(MNO) ∩ (ABB’A’) = MR

Vậy thiết diện cần tìm là ngũ giác MNPQR

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Chi Tiết Câu 6 Trang 78 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện vectơ, hoặc xác định mối quan hệ giữa các điểm trong không gian sử dụng vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng, chứng minh các mối quan hệ hình học.

Phân Tích Bài Toán và Lập Kế Hoạch Giải

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, hãy đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Sau đó, phân tích bài toán để tìm ra hướng giải phù hợp. Một số phương pháp thường được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến vectơ bao gồm:

  1. Sử dụng tính chất của vectơ: Ví dụ, nếu \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD} thì tứ giác ABCD là hình bình hành.
  2. Biểu diễn vectơ qua các vectơ khác: Ví dụ, \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC}.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Gán hệ tọa độ cho hình, biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ, sau đó sử dụng các công thức tính toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời Giải Chi Tiết

(Giả sử đề bài Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng \overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}))

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}. Mặt khác, vì M là trung điểm của BC nên \overrightarrow{BC} = 2\overrightarrow{BM}. Do ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AD}. Vậy \overrightarrow{AD} = 2\overrightarrow{BM}.

Ta có: \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BM}. Thay \overrightarrow{BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AD} vào, ta được: \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AD}.

Thay \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB} vào, ta được: \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}). Suy ra: \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}. Cuối cùng, ta có: \overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AC} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}) (đpcm).

Các Dạng Bài Tập Tương Tự

Ngoài bài toán trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự liên quan đến vectơ trong hình học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc.
  • Tìm tập hợp các điểm thỏa mãn điều kiện vectơ.
  • Tính diện tích hình bình hành, tam giác sử dụng vectơ.

Mẹo Giải Bài Tập Vectơ

Để giải các bài tập vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Biết cách biểu diễn vectơ qua các vectơ khác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết Luận

Câu 6 trang 78 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập điển hình để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các gợi ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán này và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11