Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng Cao - Câu 8 Trang 95

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác các bài tập trong sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao, một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về kiến thức đã học.

Hãy cùng bắt đầu với việc phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp nhất nhé!

a. Cho vecto ... không cùng phương. Chứng minh rằng nếu vecto vuông góc với cả hai vecto

LG a

    Cho vecto \(\overrightarrow n \) khác \(\overrightarrow 0 \) và hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) không cùng phương. Chứng minh rằng nếu vecto \(\overrightarrow n \) vuông góc với cả hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thì ba vecto \(\overrightarrow n ,\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) không đồng phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Nếu \(\overrightarrow n ,\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) đồng phẳng thì có hai số k, l sao cho \(\overrightarrow n = k.\overrightarrow a + l.\overrightarrow b \)

    suy ra \(\overrightarrow n .\overrightarrow n = k\overrightarrow a .\overrightarrow n + l\overrightarrow b .\overrightarrow n = 0 \) \(\Rightarrow {\left| {\overrightarrow n } \right|^2} = {\overrightarrow n ^2} = 0 \)

    \(\Rightarrow \left| {\overrightarrow n } \right| = 0 \)

    \(\Rightarrow \overrightarrow n = \overrightarrow 0 \) (vô lí)

    vậy \(\overrightarrow n ,\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) không đồng phẳng

    LG b

      Chứng minh rằng ba vecto cùng vuông góc với vecto \(\overrightarrow n \ne \overrightarrow 0 \) thì đồng phẳng. Từ đó suy ra các đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì cùng song song với một mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Giả sử ba vecto cùng vuông góc với \(\overrightarrow n \) là \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \)

      Tức là \(\overrightarrow a .\overrightarrow n = \overrightarrow b .\overrightarrow n = \overrightarrow c .\overrightarrow n = 0\)

      Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là hai vecto cùng phương thì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) đồng phẳng

      Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là hai vecto không cùng phương thì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow n \) là ba vecto không đồng phẳng (điều này suy ra từ câu a)

      Khi đó \(\overrightarrow c = x\overrightarrow a + y\overrightarrow b + z\overrightarrow n .\)

      Nhân vô hướng hai vế với \(\overrightarrow n ,\) ta có \(\overrightarrow c .\overrightarrow n = x\overrightarrow a .\overrightarrow n + y\overrightarrow b .\overrightarrow n + z{\overrightarrow n ^2}\) suy ra \(z{\overrightarrow n ^2} = 0\,hay\,z = 0,\) tức là \(\overrightarrow c = x\overrightarrow a + y\overrightarrow b .\)

      Vậy các vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) đồng phẳng

      Nếu ba đường thẳng d1, d2, d3 cùng vuông góc với một đường thẳng thì do kết quả nêu trên, ta có ba vecto chỉ phương của ba đường thẳng d1,d2 ,d3 đồng phẳng tức là ba đường thẳng d1,d2 ,d3 cùng song song với một mặt phẳng.

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải chi tiết

      Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

      1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

      Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

      • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng, tích có hướng.
      • Hình chiếu của một vectơ lên một đường thẳng: Công thức tính hình chiếu, ứng dụng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến khoảng cách và góc.
      • Các định lý về quan hệ giữa vectơ và các yếu tố hình học: Ví dụ như định lý về trung điểm, trọng tâm, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      2. Phân tích đề bài Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Để giải quyết bài toán, bước đầu tiên là đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về hình học không gian, các vectơ liên quan, và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó (ví dụ: độ dài, góc, khoảng cách).

      3. Phương pháp giải quyết

      Tùy thuộc vào nội dung cụ thể của Câu 8 trang 95, phương pháp giải có thể khác nhau. Tuy nhiên, một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

      1. Sử dụng hệ tọa độ: Gán hệ tọa độ cho không gian, xác định tọa độ của các điểm và vectơ liên quan, sau đó sử dụng các công thức tính toán trong hệ tọa độ để giải quyết bài toán.
      2. Sử dụng các phép biến hình: Áp dụng các phép biến hình (ví dụ: tịnh tiến, quay, đối xứng) để đưa bài toán về một dạng đơn giản hơn.
      3. Sử dụng các định lý và tính chất hình học: Vận dụng các định lý và tính chất hình học đã học để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố hình học và giải quyết bài toán.

      4. Lời giải chi tiết Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao (Ví dụ minh họa)

      (Giả sử đề bài yêu cầu tính góc giữa hai vectơ a và b)

      Lời giải:

      Gọi θ là góc giữa hai vectơ a và b. Ta có công thức:

      cos θ = (a.b) / (|a| * |b|)

      Trong đó:

      • a.b là tích vô hướng của hai vectơ a và b.
      • |a| và |b| là độ dài của hai vectơ a và b.

      Thay các giá trị cụ thể của vectơ a và b vào công thức trên, ta sẽ tính được cos θ, từ đó suy ra góc θ.

      5. Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.

      6. Lưu ý khi giải bài tập Hình học 11 Nâng cao

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã có thể giải quyết thành công Câu 8 trang 95 SGK Hình học 11 Nâng cao. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11