Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1

Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định, tập giá trị và các tính chất của hàm số để giải quyết.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Biết (cos alpha = - frac{1}{5}) và (pi < alpha < frac{{3pi }}{2}), tính:

Đề bài

Biết \(\cos \alpha = - \frac{1}{5}\) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\), tính:

a) \(\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right);\)

b) \(\tan \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right);\)

c) \(\sin \frac{\alpha }{2}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Áp dụng các hệ thức cơ bản của góc lượng giác, công thức cộng và công thức nhân đôi.

Lời giải chi tiết

a) \({\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha = \frac{{24}}{{25}}\)

\( \Rightarrow \sin \alpha = - \frac{{2\sqrt 6 }}{5}\) (Vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\))

\(\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{3} + \sin \alpha \sin \frac{\pi }{3} = - \frac{{1 + 6\sqrt 2 }}{{10}}\)

b) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = 2\sqrt 6 \)

\(\tan \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan \alpha + \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 - \tan \alpha \tan \frac{\pi }{4}}} = - \frac{{25 + 4\sqrt 6 }}{{23}}\)

c) \({\sin ^2}\frac{\alpha }{2} = \frac{{1 - \cos \alpha }}{2} = \frac{3}{5} \Rightarrow \sin \frac{\alpha }{2} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = 2x2 - 8x + 5 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Tìm trục đối xứng của parabol.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Vẽ đồ thị của hàm số.

Giải chi tiết:

1. Tập xác định:

Hàm số f(x) = 2x2 - 8x + 5 là một hàm số bậc hai. Hàm số bậc hai xác định trên tập số thực ℝ.

Vậy, tập xác định của hàm số là D = ℝ.

2. Tọa độ đỉnh của parabol:

Hàm số có dạng f(x) = ax2 + bx + c, với a = 2, b = -8, c = 5.

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-8) / (2 * 2) = 8 / 4 = 2.

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 2 * (2)2 - 8 * 2 + 5 = 8 - 16 + 5 = -3.

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2; -3).

3. Trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

4. Khoảng đồng biến, nghịch biến:

Vì a = 2 > 0, parabol có dạng mở lên trên.

Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2) và đồng biến trên khoảng (2; +∞).

5. Vẽ đồ thị của hàm số:

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị:

  • Điểm đỉnh: (2; -3)
  • Điểm cắt trục Oy: (0; 5) (khi x = 0, y = 5)
  • Điểm cắt trục Ox: Giải phương trình 2x2 - 8x + 5 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x = (8 ± √(64 - 4 * 2 * 5)) / (2 * 2) = (8 ± √24) / 4 = (8 ± 2√6) / 4 = 2 ± √6 / 2

Vậy, hai điểm cắt trục Ox là (2 + √6 / 2; 0) và (2 - √6 / 2; 0).

Dựa vào các điểm đã xác định và hình dạng của parabol, ta có thể vẽ được đồ thị của hàm số.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: f(x) = ax2 + bx + c
  • Hệ số a và chiều mở của parabol
  • Công thức tính tọa độ đỉnh của parabol
  • Cách xác định trục đối xứng của parabol
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Việc hiểu rõ các khái niệm này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 1.12 trang 19 SGK Toán 11 tập 1 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11