Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 68 và 69 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy cùng bắt đầu!

Quan sát Hình 8.41.

Hoạt động 7

    Quan sát Hình 8.41.

    Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Xét hình lăng trụ (3). Biết rằng lăng trụ này có hai mặt bên chung cạnh AA’ là hai hình chữ nhật.

    a) Cạnh AA' có vuông góc với mặt đáy không? Vì sao?

    b) Các mặt bên còn lại là những hình gì? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    a) Nếu một đường thẳng vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau cùng nằm trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

    b) Hình lăng trụ có các cạnh bên song song với nhau và các mặt bên là hình bình hành.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì AA’ vuông góc với AB và AE nên AA’ vuông góc với (ABCDE).

    b) Hình lăng trụ có các cạnh bên song song với nhau và các mặt bên là hình bình hành. Mà AA’ vuông góc với đáy nên các cạnh bên còn lại cũng vuông góc với đáy. Suy ra các mặt bên là hình chữ nhật.

    Luyện tập 5

      Tính độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ biết AA’ = 6a, AD = 3a, AB = 2a.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định lý Py-ta-go để tính A’C’. Từ đó tính AC.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên A’B’ = AB = 2a, B’C’ = BC = 3a

      Xét tam giác A’B’C’ vuông tại B’ có:

      \(A'C = \sqrt {A'B{'^2} + B'C{'^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} = \sqrt {13} a\)

      Xét tam giác AA’C vuông tại A’ có:

      \(AC = \sqrt {AA{'^2} + A'{C^2}} = \sqrt {{{\left( {6a} \right)}^2} + {{\left( {\sqrt {13} a} \right)}^2}} = 7a\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Tổng quan

      Mục 3 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn, đặc biệt là trong hình học giải tích và các ứng dụng thực tế.

      Bài 1: Phép tịnh tiến

      Bài 1 yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa và tính chất của phép tịnh tiến để giải các bài toán cụ thể. Để giải quyết bài toán này, cần xác định vector tịnh tiến và áp dụng công thức biến đổi tọa độ.

      1. Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2) và vector t = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vector t.
      2. Giải: Sử dụng công thức x' = x + tx và y' = y + ty, ta có x' = 1 + 3 = 4 và y' = 2 + (-1) = 1. Vậy A'(4; 1).

      Bài 2: Phép quay

      Bài 2 tập trung vào phép quay quanh một điểm cho trước. Để giải bài toán này, cần xác định tâm quay, góc quay và áp dụng công thức biến đổi tọa độ.

      1. Ví dụ 2: Cho điểm B(-1; 3) và tâm quay O(0; 0), góc quay 90 độ. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay quanh O với góc 90 độ.
      2. Giải: Sử dụng công thức x' = x*cos(θ) - y*sin(θ) và y' = x*sin(θ) + y*cos(θ), với θ = 90 độ, ta có x' = -1*cos(90) - 3*sin(90) = -3 và y' = -1*sin(90) + 3*cos(90) = -1. Vậy B'(-3; -1).

      Bài 3: Phép đối xứng trục

      Bài 3 yêu cầu học sinh hiểu rõ về đường đối xứng và cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục. Công thức biến đổi tọa độ trong trường hợp này liên quan đến phương trình đường đối xứng.

      1. Ví dụ 3: Tìm ảnh của điểm C(2; -1) qua phép đối xứng trục Ox.
      2. Giải: Ảnh của điểm C(x; y) qua phép đối xứng trục Ox là C'(x; -y). Vậy C'(2; 1).

      Bài 4: Phép đối xứng tâm

      Bài 4 tập trung vào phép đối xứng tâm. Để giải bài toán này, cần xác định tâm đối xứng và áp dụng công thức biến đổi tọa độ.

      1. Ví dụ 4: Tìm ảnh của điểm D(-2; 4) qua phép đối xứng tâm I(1; -1).
      2. Giải: Ảnh của điểm D(x; y) qua phép đối xứng tâm I(a; b) là D'(2a - x; 2b - y). Vậy D'(2*1 - (-2); 2*(-1) - 4) = D'(4; -6).

      Lưu ý quan trọng

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
      • Hiểu rõ công thức biến đổi tọa độ cho từng phép biến hình.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về các phép biến hình.

      Ứng dụng của phép biến hình

      Các phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

      • Thiết kế đồ họa: Tạo ra các hiệu ứng hình ảnh độc đáo.
      • Robot học: Điều khiển chuyển động của robot.
      • Vật lý: Mô tả sự chuyển động của các vật thể.
      • Toán học: Chứng minh các định lý hình học.

      Kết luận

      Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11