Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cấp số cộng, cấp số nhân để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2.

Tìm hàm số \(y = C.{a^x}\) mà đồ thị của nó được biểu diễn dưới đây:

Đề bài

Tìm hàm số \(y = C.{a^x}\) mà đồ thị của nó được biểu diễn dưới đây:

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

Đồ thị đi qua 2 điểm A(a; b), B (c; d). Thay tọa độ các điểm vào hàm số để tìm C, a.

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị hàm số với a >1, đi qua 2 điểm (1; 6) và (3; 24). Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}C.{a^1} = 6\\C.{a^3} = 24\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}C.a = 6\\C.{a^3} = 24\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}C.a = 6\\{a^2} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}a = 2\\a = - 2\,\left( {\rm{L}} \right)\end{array} \right.\\C.a = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\C = 3\end{array} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = {3.2^x}\).

b) Đồ thị hàm số với 0 < a < 1, đi qua 2 điểm \(\left( {2;\frac{2}{9}} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\). Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}C.{a^2} = \frac{2}{9}\\C.{a^0} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}C.{a^2} = \frac{2}{9}\\C = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = \frac{1}{9}\\C = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}a = \frac{1}{3}\\a = - \frac{1}{3}\left( {\rm{L}} \right)\end{array} \right.\\C = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{3}\\C = 2\end{array} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán ứng dụng thực tế về cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về cấp số cộng, cấp số nhân, công thức tính tổng của cấp số cộng và cấp số nhân, cũng như các phương pháp giải bài toán liên quan.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán có nội dung cụ thể về một tình huống thực tế liên quan đến cấp số cộng hoặc cấp số nhân, ví dụ: tính tổng số tiền tiết kiệm sau một số năm với lãi suất cố định, tính số lượng sản phẩm sản xuất được theo thời gian với sự tăng trưởng đều đặn, v.v.)

Phương pháp giải:

  1. Xác định cấp số: Phân tích đề bài để xác định xem bài toán liên quan đến cấp số cộng hay cấp số nhân.
  2. Tìm số hạng đầu và công sai/tỉ số: Xác định số hạng đầu (u1) và công sai (d) nếu là cấp số cộng, hoặc số hạng đầu (u1) và tỉ số (q) nếu là cấp số nhân.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát (un) và công thức tính tổng của n số hạng đầu (Sn) của cấp số cộng hoặc cấp số nhân.
  4. Giải phương trình: Nếu bài toán yêu cầu tìm một giá trị cụ thể, ta có thể cần giải một phương trình để tìm ra giá trị đó.
  5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý và chính xác.

Lời giải chi tiết:

(Giải bài toán cụ thể theo các bước đã nêu ở trên. Ví dụ, nếu bài toán là về tiết kiệm tiền với lãi suất, giải thích cách tính số tiền tiết kiệm sau mỗi năm, sử dụng công thức cấp số nhân để tính tổng số tiền sau một số năm nhất định. Cung cấp các bước tính toán chi tiết và rõ ràng.)

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tính tổng số tiền tiết kiệm sau 5 năm, với số tiền ban đầu là 10 triệu đồng và lãi suất hàng năm là 5%.

  • Số tiền tiết kiệm sau năm thứ nhất: 10,000,000 * (1 + 0.05) = 10,500,000
  • Số tiền tiết kiệm sau năm thứ hai: 10,500,000 * (1 + 0.05) = 11,025,000
  • ...
  • Tổng số tiền tiết kiệm sau 5 năm: S5 = 10,000,000 * (1 + 0.05)5

Tính toán S5 để có kết quả cuối cùng.

Lưu ý quan trọng:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng loại cấp số (cộng hay nhân).
  • Sử dụng đúng công thức tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về cấp số cộng và cấp số nhân, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Tổng kết:

Bài 6.10 trang 19 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của cấp số cộng và cấp số nhân trong thực tế. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng.

Công thức cấp số cộngCông thức cấp số nhân
un = u1 + (n-1)dun = u1 * q(n-1)
Sn = n/2 * (u1 + un)Sn = u1 * (1 - qn) / (1 - q)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11