Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1

Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác, đặc biệt là hàm cosin, để giải quyết các bài toán liên quan đến tìm tập xác định, tập giá trị, và tính chất của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 11 hiệu quả.

Biết \(\sin \alpha = - \frac{1}{6}\) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\), tính:

Đề bài

Biết \(\sin \alpha = - \frac{1}{6}\) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\), tính:

a) \(\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right);\)

b) \(\cos 2\alpha ;\)

c) \(\tan \left( {\frac{\pi }{4} - \alpha } \right);\)

d) \(\cos \left( {\frac{\alpha }{2}} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Áp dụng các hệ thức cơ bản của góc lượng giác để tính \(\cos \alpha ,\tan \alpha \). Áp dụng các công thức nhân đôi, công thức cộng để tính các giá trị lượng giác bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = \frac{{35}}{{36}}\\ \Rightarrow \cos \alpha = - \frac{{\sqrt {35} }}{6}\\ \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{1}{{\sqrt {35} }}\end{array}\)

a) \(\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \alpha \cos \frac{\pi }{3} - \cos \alpha \sin \frac{\pi }{3} = - \frac{1}{6}.\frac{1}{2} - \left( { - \frac{{\sqrt {35} }}{6}} \right).\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt {105} - 1}}{{12}}\)

b) \(\cos 2\alpha = {\cos ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha = \frac{{35}}{{36}} - {\left( { - \frac{1}{6}} \right)^2} = \frac{{17}}{{18}}\)

c) \(\tan \left( {\frac{\pi }{4} - \alpha } \right) = \frac{{\tan \frac{\pi }{4} - \tan \alpha }}{{1 + \tan \frac{\pi }{4}\tan \alpha }} = \frac{{1 - \frac{1}{{\sqrt {35} }}}}{{1 + \frac{1}{{\sqrt {35} }}}} = \frac{{18 - \sqrt {35} }}{{17}}\)

d) \({\cos ^2}\left( {\frac{\alpha }{2}} \right) = \frac{{\cos \alpha + 1}}{2} = \frac{{ - \frac{{\sqrt {35} }}{6} + 1}}{2} = \frac{{6 - \sqrt {35} }}{{12}}\)

Mà \(\frac{\pi }{2} < \frac{\alpha }{2} < \frac{{3\pi }}{4}\)\( \Rightarrow \cos \left( {\frac{\alpha }{2}} \right) = - \sqrt {\frac{{6 - \sqrt {35} }}{{12}}} \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = 2cos(x) - 1 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tìm tập giá trị của hàm số.
  3. Khảo sát tính chẵn lẻ của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị của hàm số.

Giải chi tiết:

1. Tập xác định:

Hàm số f(x) = 2cos(x) - 1 là hàm số lượng giác cơ bản. Hàm cosin có tập xác định là tập số thực R. Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là D = R.

2. Tập giá trị:

Hàm cosin có giá trị trong khoảng [-1, 1]. Do đó, -1 ≤ cos(x) ≤ 1. Nhân cả ba vế với 2, ta được -2 ≤ 2cos(x) ≤ 2. Cuối cùng, trừ 1 từ cả ba vế, ta có -3 ≤ 2cos(x) - 1 ≤ 1. Vậy tập giá trị của hàm số f(x) là [-3, 1].

3. Tính chẵn lẻ:

Để xét tính chẵn lẻ, ta tính f(-x):

f(-x) = 2cos(-x) - 1 = 2cos(x) - 1 = f(x)

Vì f(-x) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định, nên hàm số f(x) là hàm số chẵn.

4. Vẽ đồ thị:

Đồ thị của hàm số f(x) = 2cos(x) - 1 là đồ thị hàm cosin cơ bản bị giãn theo phương thẳng đứng với hệ số 2 và dịch chuyển xuống dưới 1 đơn vị. Đồ thị hàm số có các đặc điểm sau:

  • Biên độ: |A| = 2
  • Chu kỳ: T = 2π
  • Pha ban đầu: φ = 0
  • Trục đối xứng: x = kπ, k ∈ Z
  • Điểm cực đại: (2kπ, 1), k ∈ Z
  • Điểm cực tiểu: ((2k+1)π, -3), k ∈ Z

Để vẽ đồ thị chính xác, bạn có thể sử dụng các phần mềm vẽ đồ thị hàm số hoặc vẽ bằng tay dựa trên các điểm đặc biệt đã xác định.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài tập về hàm số lượng giác, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Tập xác định và tập giá trị của các hàm lượng giác.
  • Tính chẵn lẻ của các hàm lượng giác.
  • Chu kỳ và biên độ của các hàm lượng giác.
  • Các phép biến đổi đồ thị hàm số (giãn, co, tịnh tiến).

Việc hiểu rõ các khái niệm này sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Ngoài ra, bạn nên luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 1.32 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11