Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a và điểm A

Đề bài

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a và điểm A’ cách đều các điểm A, B, C. Biết AA’ = 2a, tính thể tích khối lăng trụ này.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Công thức tính thể tích hình lăng trụ: V = S.h với S là diện tích đáy, h là chiều cao.

Lời giải chi tiết

Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

Gọi D là trung điểm của AC, G là trọng tâm tam giác ABC

A’.ABC là chóp tam giác đều nên A’G vuông góc với (ABC). Suy ra A’G là chiều cao của hình lăng trụ

Tam giác ABC đều có cạnh bằng a nên BD vuông góc với AC

Ta có: \(BD = \sqrt {A{B^2} - A{D^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{1}{2}a} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\)

\(BG = \frac{2}{3}BD = \frac{{\sqrt 3 }}{3}a\)

Xét tam giác vuông A’BG vuông tại G có:

\(A'G = \sqrt {A'{B^2} - B{G^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{3}a} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {33} }}{3}a\)

\(V = S.h = \frac{1}{2}.BD.AC.A'G = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}a.a.\frac{{\sqrt {33} }}{3}a = \frac{{\sqrt {11} }}{4}{a^3}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số, và cuối cùng là vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài 8.30 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể, ví dụ như một hàm đa thức bậc ba hoặc một hàm phân thức. Học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (y'): Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  3. Tìm các điểm tới hạn: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng không. Đây là các điểm có thể là cực trị của hàm số.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm: Lập bảng xét dấu của đạo hàm y' trên các khoảng xác định. Dựa vào bảng xét dấu, xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm cực trị của hàm số: Sử dụng các điểm tới hạn và bảng xét dấu của đạo hàm để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  6. Tìm giới hạn của hàm số tại vô cùng: Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và trừ vô cùng để xác định tiệm cận ngang (nếu có).
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã thu thập được (tập xác định, khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, tiệm cận) để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cho trong bài 8.30 là: y = x3 - 3x2 + 2

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm tập xác định: Hàm số xác định trên R.
  3. Tìm điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm:
    x-∞02+∞
    y'+-+
    yĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  5. Tìm cực trị:
    • x = 0: Điểm cực đại, y(0) = 2
    • x = 2: Điểm cực tiểu, y(2) = -2
  6. Tìm giới hạn: limx→∞ y = ∞ và limx→-∞ y = -∞
  7. Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán đạo hàm để tránh sai sót.
  • Sử dụng bảng xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định chính xác khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Chú ý đến các điểm không xác định của hàm số (ví dụ: mẫu số bằng 0) khi khảo sát tập xác định.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác, chú ý đến các điểm cực trị, tiệm cận và hình dạng tổng thể của đồ thị.

Ứng dụng của bài toán

Việc giải bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm mà còn có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Kinh tế: Phân tích chi phí, lợi nhuận, sản lượng.
  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống, tối ưu hóa các quy trình.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 8.30 trang 83 SGK Toán 11 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11