Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1

Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Trong Vật lí, tỉ số giữa tốc độ c của ánh sáng trong chân không và của tốc độ v của ánh sáng trong một môi trường được gọi là chiết suất của môi trường đó. Chiết suất của một môi trường đồng nhất là không đổi.

Đề bài

Trong Vật lí, tỉ số giữa tốc độ c của ánh sáng trong chân không và của tốc độ v của ánh sáng trong một môi trường được gọi là chiết suất của môi trường đó. Chiết suất của một môi trường đồng nhất là không đổi. Ngày nay, với công nghệ nano, người ta tạo ra được các bản thủy tinh mà chiết suất của nó thay đổi theo một phương nào đó. Xét sự truyền của ánh sáng vào bản thủy tinh dọc theo trục Ox như Hình 3.9. Biết chiết suất của bản thủy tinh này thay đổi theo hoành độ x cho bởi: \(n\left( x \right) = \frac{a}{{a - x}}\) với \(0 \le x \le d\), trong đó \(a\) là một hằng số có giá trị lớn hơn bề dày \(d\) của bản thủy tinh.

Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Chứng minh rằng tốc độ của ánh sáng cho bởi: \(v\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c\,\,\,\,\,\,khi\,\,x < 0\\c\left( {1 - \frac{x}{a}} \right)\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,0 \le x \le d\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c\,\,\,\,\,\,khi\,\,x > d\end{array} \right.\)

b) Xét tính liên tục của hàm số \(y = v\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a, Ta có \(n\left( x \right) = \frac{c}{{v\left( x \right)}}\)

Trong môi trường chân không thì tốc độ của ánh sáng là c

b,Hàm số liên tục trên khoảng K  nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc K

Hàm đa thức thì liên tục trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

Xét tính liên tục của hàm số tại các điểm \(x = 0,x = d\)

Hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a, Khi \(x < 0\) hay \(x > d\) thì ánh sáng ở môi trường chân không nên \(v\left( x \right) = c\)

Khi \(0 \le x \le d\) thì \(\frac{c}{{v\left( x \right)}} = \frac{a}{{a - x}}\) vì \(n\left( x \right) = \frac{c}{{v\left( x \right)}}\), do đó \(\frac{{v\left( x \right)}}{c} = \frac{{a - x}}{a} \Leftrightarrow v\left( x \right) = c.\frac{{a - x}}{a} = c\left( {1 - \frac{x}{a}} \right)\)

b, 

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

Hàm số \(y = v\left( x \right)\) là hàm đa thức nên liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\), \(\left( {0;d} \right)\) và \(\left( {d; + \infty } \right)\)

+ Với \(x = 0 \Rightarrow v\left( 0 \right) = c\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} v\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} c = c;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} v\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} c\left( {1 - \frac{x}{a}} \right) = c\left( {1 - \frac{0}{a}} \right) = c\)

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} v\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} v\left( x \right) = v\left( 0 \right)\) nên hàm số \(v\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 0\)

+ Với \(x = d \Rightarrow v\left( d \right) = c\left( {1 - \frac{d}{a}} \right)\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {d^ - }} v\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {d^ - }} c\left( {1 - \frac{x}{a}} \right) = c\left( {1 - \frac{d}{a}} \right);\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {d^ + }} v\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {d^ + }} c = c\)

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {d^ - }} v\left( x \right) \ne \,\mathop {\lim }\limits_{x \to {d^ + }} v\left( x \right)\) nên hàm số \(y = v\left( x \right)\) không liên tục tại điểm \(x = d\)

Vậy hàm số \(y = v\left( x \right)\) không liên tục trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\). Hàm số \(y = v\left( x \right)\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;d} \right)\) và \(\left( {d; + \infty } \right)\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Một phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.

Nội dung bài tập 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1:

Bài tập thường yêu cầu học sinh:

  • Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong một hệ tọa độ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ trên các vectơ đã cho.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như hai đường thẳng vuông góc.

Phương pháp giải bài tập 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các vectơ đã cho, các yêu cầu của bài toán.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Nếu bài toán liên quan đến hình học, hãy chọn một hệ tọa độ sao cho việc tính toán trở nên dễ dàng.
  3. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Áp dụng các công thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực, tích vô hướng để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa:

Giả sử cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Hãy tìm vectơ AB và tính độ dài của vectơ AB.

Giải:

Vectơ AB được tính bằng công thức: AB = B - A = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức: |AB| = √(2² + 2²) = √8 = 2√2.

Lưu ý:

  • Khi thực hiện các phép toán vectơ, hãy chú ý đến dấu của các tọa độ.
  • Khi tính tích vô hướng của hai vectơ, hãy sử dụng công thức: a.b = x₁x₂ + y₁y₂ (với a = (x₁; y₁) và b = (x₂; y₂)).
  • Luôn kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về vectơ trong thực tế:

Kiến thức về vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và các ứng dụng khác.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong xây dựng, thiết kế, và các lĩnh vực kỹ thuật khác.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 3.13 trang 79 SGK Toán 11 tập 1, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11