Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2

Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2.

Cho tập E = {1, 2, 3, 4, 5}. Chọn ngẫu nhiên hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau từ tập E.

Đề bài

Cho tập E = {1, 2, 3, 4, 5}. Chọn ngẫu nhiên hai số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau từ tập E. Tính xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5.

A. \(\frac{6}{{25}}\)

B. \(\frac{{144}}{{295}}\)

C. \(\frac{{72}}{{295}}\)

D. \(\frac{{12}}{{25}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Áp dụng tổ hợp để tính xác suất.

A và B là hai biến cố đối thì \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\)

Lời giải chi tiết

Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập E là \(A_5^3 = 60\)

Trong đó số các số không có mặt chữ số 5 là 4.3.2 = 24 và số các số có mặt chữ số 5 là 60 – 24 = 36

Gọi A là biến cố “hai số viết lên bảng đều có mặt chữ số 5”, B là biến cố “hai số viết lên bảng đều không có mặt chữ số 5”, C là biến cố “hai số viết lên bảng có đúng một số có mặt chữ số 5”.

\(P\left( A \right) = \frac{{C_{36}^1.C_{36}^1}}{{C_{60}^1.C_{60}^1}}\), \(P\left( B \right) = \frac{{C_{24}^1.C_{24}^1}}{{C_{60}^1.C_{60}^1}}\)

\(\overline C = A \cup B\)

\(P\left( C \right) = 1 - P\left( {A \cup B} \right) = 1 - \left( {P\left( A \right) + P\left( B \right)} \right) = \frac{{12}}{{25}}\)

Chọn đáp án D.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết

Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

Nội dung bài toán

Bài toán yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để giải quyết một vấn đề cụ thể. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hàm số và yêu cầu tính đạo hàm của hàm số đó tại một điểm cho trước. Sau đó, học sinh cần sử dụng đạo hàm để tìm ra các thông tin cần thiết, chẳng hạn như giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, hoặc điểm cực trị của hàm số.

Phương pháp giải

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản, như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp, và các đạo hàm đặc biệt (đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  3. Tính đạo hàm: Thực hiện các phép tính đạo hàm một cách cẩn thận và chính xác.
  4. Giải phương trình: Nếu bài toán yêu cầu tìm các điểm cực trị hoặc khoảng đồng biến, nghịch biến, học sinh cần giải các phương trình đạo hàm bằng 0 hoặc tìm dấu của đạo hàm.
  5. Kết luận: Dựa trên kết quả tính toán và phân tích, đưa ra kết luận cuối cùng về bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là f(x) = x2 + 2x + 1. Để tìm đạo hàm của hàm số này, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

f'(x) = 2x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1 là f'(x) = 2x + 2.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm một cách chính xác và phù hợp với từng loại hàm số.
  • Rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề để có thể áp dụng đạo hàm vào các bài toán thực tế.
  • Tham khảo các tài liệu học tập và các nguồn thông tin uy tín để nâng cao kiến thức và kỹ năng về đạo hàm.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của khoa học và kỹ thuật, bao gồm:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, lực, và các đại lượng vật lý khác.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên, và các đại lượng kinh tế khác.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điều khiển, tối ưu hóa các quy trình sản xuất, và phân tích các tín hiệu.
  • Thống kê: Xây dựng các mô hình thống kê, phân tích dữ liệu, và dự đoán xu hướng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng về đạo hàm, học sinh có thể giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Việc giải nhiều bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững các quy tắc đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Kết luận

Bài 9.24 trang 103 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, và thực hành giải nhiều bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán đạo hàm một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11