Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2

Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2.

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2} + 2x + 3\).

Đề bài

Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2} + 2x + 3\). Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại điểm \(M\) và có hệ số góc bằng \( - 2\). Phương trình của \(\Delta \) là

A. \(y = - 2x + 3.\)

B. \(y = 2x - 3.\)

C. \(y = 2x + 3.\)

D. \(y = - 2x - 3.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Từ \(f'\left( {{x_0}} \right) = k\) giải phương trình tìm được \({x_0}\)

Từ đó tìm được điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) với \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)

PTTT tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right).\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ của tiếp điểm

Ta có \(y' = 2x + 2\)

Vì hệ số góc \(k = - 2\) nên ta có \(y'\left( {{x_0}} \right) = - 2 \Leftrightarrow 2{x_0} + 2 = - 2 \Leftrightarrow {x_0} = - 2\)

\( \Rightarrow {y_0} = y\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) + 3 = 3\)

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(y = f'\left( {{x_0}} \right).\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\)

\( \Leftrightarrow y = - 2\left( {x + 2} \right) + 3 \Leftrightarrow y = - 2x - 1\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết

Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài toán

Bài toán yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để giải quyết một vấn đề cụ thể. Thông thường, bài toán sẽ cho một hàm số và yêu cầu tính đạo hàm của hàm số đó tại một điểm cụ thể, hoặc tìm khoảng đơn điệu của hàm số, hoặc tìm cực trị của hàm số.

Phương pháp giải

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần tìm đạo hàm.
  2. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Giải phương trình đạo hàm: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Xác định khoảng đơn điệu: Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  5. Kết luận: Kết luận về khoảng đơn điệu, cực trị của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là f(x) = x2 + 2x + 1. Để tìm đạo hàm của hàm số này, ta sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức:

f'(x) = 2x + 2

Để tìm các điểm cực trị của hàm số, ta giải phương trình f'(x) = 0:

2x + 2 = 0

x = -1

Vậy hàm số có một điểm cực trị tại x = -1. Để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, ta xét dấu của đạo hàm:

  • Khi x < -1, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khi x > -1, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, -1) và đồng biến trên khoảng (-1, +∞).

Lưu ý khi giải bài toán

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực trị của hàm số, giúp xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
  • Tìm khoảng đơn điệu của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, giúp xác định khoảng mà hàm số tăng hoặc giảm.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa: Đạo hàm được sử dụng để giải quyết các bài toán tối ưu hóa, giúp tìm ra giá trị tối ưu của một đại lượng nào đó.
  • Tính vận tốc và gia tốc: Đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc và gia tốc của một vật thể chuyển động.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng này, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết Bài 7.22 trang 50 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các bạn học tập tốt!

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaibaitoan.com để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11