Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 69, 70, 71, 72, 73 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{1}{x}\)

Hoạt động 6

    Cho hàm số \(y = f(x) = \frac{1}{x}\)

    a, Tìm tập xác định của hàm số.

    b, Tính giá trị của hàm số tại các điểm trong bảng giá trị sau:

    Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    c, Nhận xét gì về giá trị của f(x) khi x dần đến \( + \infty \)? Khi x dần đến \( - \infty \)?

    Phương pháp giải:

    Tập xác định là các giá trị của x để hàm số có nghĩa.

    Thay giá trị của x vào hàm số để được các giá trị của f(x) tương ứng.

    Lời giải chi tiết:

    a, Tập xác định: R\{0}.

    b, Thay lần lượt các giá trị của x vào f(x) ta được:

    \(\)x dần đến \( - \infty \) thì f(x)=0

    \(f( - {10^8}) = \frac{1}{{ - {{10}^8}}} = - {10^{ - 8}}\)

    \(f(10) = \frac{1}{{10}}\)

    \(f( - {10^3}) = \frac{1}{{ - {{10}^3}}} = - {10^{ - 3}}\)

    \(f(1000) = \frac{1}{{1000}} = {10^{ - 3}}\)

    \(f( - {10^2}) = \frac{1}{{ - {{10}^2}}} = - {10^{ - 2}}\)

    \(f(100000) = \frac{1}{{100000}} = {10^{ - 5}}\)

    \(f( - 10) = \frac{1}{{ - 10}} = \frac{{ - 1}}{{10}}\)

    \(f({10^9}) = \frac{1}{{{{10}^9}}} = {10^{ - 9}}\)

    x dần đến \( + \infty \) thì f(x)=0.

    Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    c, Khi x dần đến và x dần đến thì f(x)=0.

    Luyện tập 7

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}\). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x)\).

      Phương pháp giải:

      Đưa x ra khỏi dấu căn để chia cả tử và mẫu cho x.

      Với x dần đến \( - \infty \) thì |x| = -x

      Với x dần đến \( + \infty \) thì |x| = x.

      Lời giải chi tiết:

      Hàm số có tập xác định là \(( - \infty ;0) \cup (0; + \infty )\)

      Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì thỏa mãn \({x_n} < 0\) và \(\lim {x_n} = - \infty \)

      Ta có \(\lim f({x_n}) = \frac{{\sqrt {x_n^2 + 1} }}{{{x_n}}} = \lim \frac{{\left| {{x_n}} \right|.\sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{{x_n}}} = \lim \frac{{ - {x_n}.\sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{{x_n}}} = \lim ( - \sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} ) = - 1\)

      Giả sử \(({x_n})\) là một dãy số bất kì thỏa mãn \({x_n} > 0\) và \(\lim {x_n} = + \infty \)

      Ta có \(\lim f({x_n}) = \frac{{\sqrt {x_n^2 + 1} }}{{{x_n}}} = \lim \frac{{\left| {{x_n}} \right|.\sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{{x_n}}} = \lim \frac{{{x_n}.\sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} }}{{{x_n}}} = \lim \sqrt {1 + \frac{1}{{x_n^2}}} = 1\)

      Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 1\).

      Luyện tập 8

        Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 4} }}{{x + 5}}\).

        Phương pháp giải:

        Đưa x ra khỏi dấu căn để chia cả tử và mẫu cho x.

        Với x dần đến \( - \infty \) thì |x| = -x

        Lời giải chi tiết:

        Hàm số có tập xác định là \(( - \infty ; - 5) \cup ( - 5; + \infty )\)

        Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 4} }}{{x + 5}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| x \right|.\sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} }}{{x + 5}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} }}{{x + 5}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{5}{x}}}\)

        Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } - \sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} = - 1\) , lim 1=1 và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{5}{x} = 0\) ta có:

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 - \frac{4}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{5}{x}}} = - 1\).

        Hoạt động 7

          Cho hàm số \(f(x) = {x^2}\) và dãy số \(({x_n})\) với \({x_n} = n + 1\)

          a, Tìm \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n}\)

          b, Tính \(f({x_n})\) theo n và tìm \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im f(}}{{\rm{x}}_n})\).

          Phương pháp giải:

          a, Thay \({x_n} = n + 1\) để tìm \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n}\)

          b, Thay \({x_n} = n + 1\) vào hàm số \(f(x) = {x^2}\) để tìm \(f({x_n})\)

          Dựa vào câu a để xác định \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im f(}}{{\rm{x}}_n})\).

          Lời giải chi tiết:

          a, Ta có: \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = \lim (n + 1)\)

          \(\mathop {\lim }\limits_{n \to - \infty } (n + 1) = - \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } (n + 1) = + \infty \).

          b, Thay \({x_n} = n + 1\) vào hàm số \(f(x) = {x^2}\) ta được:

          \(f({x_n}) = {(n + 1)^2}\)

          \(\mathop {\lim }\limits_{n \to - \infty } {\rm{f(}}{{\rm{x}}_n}) = \mathop {\lim }\limits_{n \to - \infty } {(n + 1)^2} = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {\rm{f(}}{{\rm{x}}_n}) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {(n + 1)^2} = + \infty \).

          Luyện tập 9

            Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{x}\)

            Phương pháp giải:

            Chia tử cho mẫu để tính giới hạn

            Lời giải chi tiết:

            Hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{x} = x + \frac{1}{x}\) có tập xác định là \(( - \infty ;0) \cup (0; + \infty )\)

            \(\forall ({x_n}),{x_n} < 0\)và \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = - \infty \), ta có \(\lim f({x_n}) = \lim ({x_n} + \frac{1}{{{x_n}}}) = {\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n}(1 + \frac{1}{{x_n^2}})\)

            Vì \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im x}}_n^2 = + \infty \) nên \(\lim \frac{1}{{x_n^2}} = 0\). Suy ra \(\lim (1 + \frac{1}{{x_n^2}}) = 1\)

            Vì \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n} = - \infty \) và \(\lim (1 + \frac{1}{{x_n^2}}) = 1\) nên \({\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{im }}{{\rm{x}}_n}(1 + \frac{1}{{x_n^2}}) = - \infty \)

            Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{{x^2} + 1}}{x} = - \infty \).

            Hoạt động 8

              Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) và g(x)=x+1

              a, Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g(x)\)

              b, Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\rm{[}}f(x).g(x){\rm{]}}\).

              Phương pháp giải:

              a, Với f(x) chia tử cho mẫu để tìm giới hạn

              Với g(x) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x + 1) = + \infty \)

              b, Tính f(x). g(x) và dựa vào câu a xác định \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\rm{[}}f(x).g(x){\rm{]}}\)

              Lời giải chi tiết:

              a, Hàm số \(f(x) = \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) có tập xác định \(( - \infty , - 1) \cup ( - 1; + \infty )\)

              \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (1 - \frac{2}{{x + 1}}) = 1\)

              \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x + 1) = + \infty \)

              b, Ta có: \(f(x).g(x) = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.(x + 1) = x - 1\)

              \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x).g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x - 1) = + \infty \).

              Luyện tập 10

                Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}\).

                Phương pháp giải:

                Xác định \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \sqrt {{x^2} + 2x} \) để tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }}\)

                Lời giải chi tiết:

                \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \sqrt {{x^2} + 2x} \)=0 và \(\sqrt {{x^2} + 2x} > 0,\forall x > 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 2x} }} = + \infty \).

                Vận dụng

                  Trong một cuộc thi các môn thể thao trên tuyết, người ta muốn thiết kế một đường trượt bằng bang cho nội dung đổ dốc tốc độ đường dài

                  Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                  Vận động viên sẽ xuất phát từ vị trí (0; 15) cao 15 m so với mặt đất (trục 0x) . Đường trượt phải thỏa mãn yêu cầu là càng ra xa thì càng gần mặt đất để tiết kiệm lượng tuyết nhân tạo. Một nhà thiết kế đề nghị sử dụng đường cong là đồ thị \(y = f(x) = \frac{{150}}{{x + 10}}\) với \(x \ge 0\). Hãy kiểm tra xem hàm số y=f(x) có thỏa mãn các điều kiện dưới đây hay không:

                  a, Có đồ thị đi qua điểm (0,15)

                  b, Giảm trên \(\left[ {0, + \infty } \right]\)

                  c, Càng ra xa ( x càng lớn), đồ thị càng gần trục Ox với khoảng cách nhỏ tùy ý.

                  Phương pháp giải:

                  a, Thay tọa độ (0,15) vào hàm số để kiểm tra điểm có thuộc hàm số hay không?

                  b, Nhận xét với x càng tăng thì giá trị f(x) càng giảm

                  c, Tính lim f(x) khi x dần đến \( + \infty \)

                  Lời giải chi tiết:

                  a, Thay x=0 vào hàm số \(y = f(x) = \frac{{150}}{{x + 10}}\) ta được:

                  \(y = \frac{{150}}{{0 + 10}} = \frac{{150}}{{10}} = 15\)

                  Vậy điểm (0,15) thuộc đồ thị hàm số.

                  b, Nhận thấy khi x càng tăng thì giá trị hàm số càng giảm. Vậy hàm số \(y = f(x) = \frac{{150}}{{x + 10}}\) giảm trên \(\left[ {0, + \infty } \right]\)

                  c, Ta có : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{150}}{{x + 10}} = 0\)

                  Vậy càng ra xa ( x càng lớn), đồ thị càng gần trục Ox với khoảng cách nhỏ tùy ý.

                  Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                  Giải mục 3 trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

                  Mục 3 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các chủ đề về hàm số lượng giác, bao gồm các khái niệm cơ bản, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm sin, cosin, tang và cotang. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

                  Nội dung chính của Mục 3

                  Mục 3 thường bao gồm các nội dung sau:

                  • Khái niệm hàm số lượng giác: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị của các hàm sin, cosin, tang, cotang.
                  • Tính chất của hàm số lượng giác: Tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ, tính đơn điệu.
                  • Đồ thị của hàm số lượng giác: Cách vẽ đồ thị, các điểm đặc biệt trên đồ thị.
                  • Ứng dụng của hàm số lượng giác: Giải các bài toán thực tế liên quan đến góc và cạnh trong tam giác, các bài toán vật lý.

                  Giải chi tiết các bài tập trang 69, 70, 71, 72, 73

                  Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 3, trang 69, 70, 71, 72, 73 của SGK Toán 11 tập 1:

                  Trang 69

                  Bài 1: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Bài 2: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Trang 70

                  Bài 3: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Bài 4: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Trang 71

                  Bài 5: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Bài 6: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Trang 72

                  Bài 7: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Bài 8: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Trang 73

                  Bài 9: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Bài 10: (Đề bài)... Lời giải: ...

                  Các dạng bài tập thường gặp

                  Trong mục 3, các em thường gặp các dạng bài tập sau:

                  1. Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
                  2. Tìm giá trị của hàm số lượng giác tại một điểm cho trước.
                  3. Giải phương trình lượng giác.
                  4. Vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
                  5. Ứng dụng hàm số lượng giác để giải các bài toán thực tế.

                  Mẹo giải bài tập hiệu quả

                  Để giải bài tập hàm số lượng giác hiệu quả, các em nên:

                  • Nắm vững các khái niệm cơ bản và tính chất của hàm số lượng giác.
                  • Luyện tập vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
                  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách linh hoạt.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

                  Bảng công thức lượng giác cần nhớ

                  Công thứcMô tả
                  sin2x + cos2x = 1Công thức lượng giác cơ bản
                  tan x = sin x / cos xĐịnh nghĩa hàm tang
                  cot x = cos x / sin xĐịnh nghĩa hàm cotang

                  Hy vọng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 3, trang 69, 70, 71, 72, 73 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11