Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1

Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bằng công thức truy hồi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3;{u_2} = 7\\{u_n} = \frac{{{u_{n - 1}} + 3{u_{n - 2}}}}{2},\forall n \ge 3\end{array} \right.\)

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bằng công thức truy hồi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3;{u_2} = 7\\{u_n} = \frac{{{u_{n - 1}} + 3{u_{n - 2}}}}{2},\forall n \ge 3\end{array} \right.\)

Tìm các số hạng \({u_3},{u_4}\) và \({u_5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Thay \(n = 3,4,5\) vào công thức truy hồi để tính.

Lời giải chi tiết

Các số hạng cần tìm là:

\({u_3} = \frac{{7 + 3.3}}{2} = 8;{u_4} = \frac{{8 + 3.7}}{2} = 14,5;{u_5} = \frac{{14,5 + 3.8}}{2} = 19,25\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng bằng vectơ.

Nội dung bài tập:

Bài 2.15 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Tìm vectơ biểu diễn một đoạn thẳng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ.
  3. Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng.

Lời giải chi tiết:

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}.

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}.

Thay overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM} vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} + 2overrightarrow{BM}.

Suy ra: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2.

Mặt khác, ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.

Thay overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 vào phương trình trên, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm).

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ một cách linh hoạt.
  • Chú ý đến các tính chất của vectơ như vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận:

Bài 2.15 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các quy tắc một cách linh hoạt, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11