Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1

Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một cấp số nhân hữu hạn có 5 số hạng, số hạng đầu là 2 và số hạng cuối là 162. Tổng các số hạng của cấp số nhân đó là

Đề bài

Một cấp số nhân hữu hạn có 5 số hạng, số hạng đầu là 2 và số hạng cuối là 162. Tổng các số hạng của cấp số nhân đó là

A. 80

B. 162

C. 242 hoặc 122

D. 268

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Dựa vào đầu bài, xác định \({u_1},{u_5}\). Từ đó áp dụng công thức \({u_{n + 1}} = {u_1}.{q^n}\) để tìm được công bội. Và áp dụng công thức \({S_n} = \frac{{{u_1}.\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\) để tính tổng.

Lời giải chi tiết

Theo bài ra, ta có \({u_1} = 2,{u_5} = 162\)

\({u_5} = {u_1}.{q^4} \Leftrightarrow 162 = 2.{q^4} \Leftrightarrow q = \pm 3\)

Với \(q = 3\) thì \({S_5} = \frac{{{u_1}.\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{2.\left( {1 - {3^5}} \right)}}{{1 - 3}} = 242\)

Với \(q = - 3\) thì \({S_5} = \frac{{{u_1}.\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{2.\left( {1 - {{\left( { - 3} \right)}^5}} \right)}}{{1 + 3}} = 122\)

Chọn đáp án C.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, các đặc trưng của vectơ (điểm đầu, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập: Bài 2.25 thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước, hoặc giải một bài toán hình học sử dụng kiến thức về vectơ.

Lời giải chi tiết Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải bài tập.)

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có: AB2 + AC2 = 2(AM2 + BM2), với M là trung điểm của BC.

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các cạnh và trung điểm của tam giác.
  2. Sử dụng kiến thức: Ta có thể sử dụng các công thức về trung điểm, vectơ tổng, và tích vô hướng để chứng minh đẳng thức.
  3. Lời giải:

Gọi A, B, C là các điểm trong không gian. Gọi M là trung điểm của BC. Ta có:

  • AM = (AB + AC)/2 (theo quy tắc trung điểm)
  • BM = (BC)/2

Bình phương hai vế của đẳng thức AM = (AB + AC)/2, ta được:

AM2 = ((AB + AC)/2)2 = (AB2 + 2AB.AC + AC2)/4

Suy ra: 4AM2 = AB2 + 2AB.AC + AC2

Tương tự, BM2 = (BC/2)2 = BC2/4

Suy ra: 4BM2 = BC2

Ta có: BC = AC - AB

Suy ra: BC2 = (AC - AB)2 = AC2 - 2AB.AC + AB2

Do đó: 4BM2 = AC2 - 2AB.AC + AB2

Cộng hai đẳng thức 4AM2 = AB2 + 2AB.AC + AC2 và 4BM2 = AC2 - 2AB.AC + AB2, ta được:

4AM2 + 4BM2 = 2AB2 + 2AC2

Suy ra: AM2 + BM2 = (AB2 + AC2)/2

Nhân cả hai vế với 2, ta được: 2(AM2 + BM2) = AB2 + AC2 (đpcm)

Lưu ý:

  • Khi giải bài tập về vectơ, cần chú ý đến việc sử dụng đúng các công thức và tính chất của vectơ.
  • Nên vẽ hình để minh họa bài toán, giúp dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận: Bài 2.25 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11