Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn khám phá và giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 99 và 100 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán, nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, từ đó đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Có hai lọ chứa bi. Lọ thứ nhất chứa 3 bi trắng, 4 bị đen và 5 bi nâu. Lọ thứ hai chứa 2 bị trắng, 2 bi đen và 4 bị nâu.

Luyện tập 4

    Có hai lọ chứa bi. Lọ thứ nhất chứa 3 bi trắng, 4 bị đen và 5 bi nâu. Lọ thứ hai chứa 2 bị trắng, 2 bi đen và 4 bị nâu. Lấy ngẫu nhiên mỗi lọ hai viên bi. Tính xác suất để lấy được 4 bi cùng màu.

    Phương pháp giải:

    A và B là hai biến cố độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Xét các biến cố:

    A: “Lọ thứ nhất lấy 2 bi trắng, lọ thứ hai lấy 2 bi trắng”

    B: “Lọ thứ nhất lấy 2 bi đen, lọ thứ hai lấy 2 bi đen”

    C: “Lọ thứ nhất lấy 2 bi nâu, lọ thứ hai lấy 2 bi nâu”

    Số phần tử không gian mẫu và các biến cố A, B, C lần lượt là:

    \(n\left( \Omega \right) = C_{12}^2.C_6^2 = 990\), \(n\left( A \right) = C_3^2.C_2^2 = 3,n\left( B \right) = C_4^2.C_2^2 = 6,n\left( C \right) = C_5^2.C_4^2 = 60\)

    A, B, C là ba biến cố độc lập nên xác suất để lấy được 4 bi cùng màu là:

    \(P\left( {ABC} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right).P\left( C \right) = \frac{3}{{990}} + \frac{6}{{990}} + \frac{{60}}{{990}} = \frac{{23}}{{990}}\)

    Luyện tập 5

      Nghi và Hà độc lập với nhau tham gia thi lí thuyết bằng lái xe hạng A1. Xác suất đề Nghi đỗ kì thi là 0,8 và xác suất để Hà đỗ kì thi là 0,9. Sơ đồ hình cây chưa hoàn thiện bên dưới mô tả các khả năng xảy ra và xác suất tương ứng khi hai bạn tham gia kì thi.

      Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      a) Vẽ lại sơ đồ hình cây trên và bổ sung các thông tin còn thiếu.

      b) Sử dụng sơ đồ hình cây vừa vẽ, tính xác suất các biến cố sau:

      A: "Hai bạn đỗ kì thi";

      B: "Nghi đỗ và Hà trượt"

      C: "Ít nhất một trong hai bạn đỗ".

      Phương pháp giải:

      A và B là hai biến cố độc lập thì P(AB) = P(A).P(B)

      A và B là hai biến cố đối thì P(A) = 1 – P(B).

      Lời giải chi tiết:

      a,

      Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

      b) P(A) = 0,72

      P(B) = 0,08

      P(C) = 1 – 0,02 = 0,98

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

      Mục 3 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, trước hết, chúng ta cần nắm vững lý thuyết cơ bản và các công thức liên quan. Việc ôn tập kiến thức nền tảng là bước quan trọng để xây dựng nền móng vững chắc cho việc giải toán.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: (Trang 99)

      Bài tập này thường yêu cầu vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến đạo hàm). Để giải bài này, ta cần thực hiện các bước sau:

      1. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm.
      2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản (quy tắc lũy thừa, quy tắc tổng, quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc hàm hợp).
      3. Bước 3: Tính đạo hàm và rút gọn biểu thức.

      Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

      Bài 2: (Trang 99)

      Bài tập này có thể yêu cầu tìm cực trị của hàm số. Quy trình giải bài tập này bao gồm:

      1. Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
      2. Bước 2: Tìm các điểm dừng (điểm mà đạo hàm bậc nhất bằng 0).
      3. Bước 3: Xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      4. Bước 4: Tính đạo hàm bậc hai.
      5. Bước 5: Xác định các điểm cực trị dựa vào dấu của đạo hàm bậc hai.

      Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

      Bài 3: (Trang 100)

      Bài tập này có thể liên quan đến ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, bài toán tối ưu hóa... Để giải bài toán này, ta cần:

      1. Bước 1: Xây dựng hàm số biểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa.
      2. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số.
      3. Bước 3: Tính đạo hàm của hàm số.
      4. Bước 4: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị.
      5. Bước 5: So sánh các giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các điểm biên của tập xác định để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

      Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập)

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra các phép tính phức tạp.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.
      • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      Đạo hàm của xnn*xn-1
      Đạo hàm của sin(x)cos(x)
      Đạo hàm của cos(x)-sin(x)

      Kết luận

      Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 99, 100 SGK Toán 11 tập 2. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong môn Toán nhé!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11