Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của đoạn MN.

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và G là trung điểm của đoạn MN.

a) Tìm giao điểm A' của đường thẳng AG và mặt phẳng (BCD).

b) Qua M, kẻ đường thẳng Mx song song với AA' và Mx cắt (BCD) tại M'. Chứng minh B, M', A' thẳng hằng và BM'=M'A'=A'N.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Cách tìm giao điểm của một đường thẳng a với một mặt phẳng (P):

+ Bước 1: Tìm \(\left( Q \right) \supset a\). Tìm \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\)

+ Bước 2: Tìm \(I = a \cap d\). I chính là giao điểm của a và (P).

b) Chứng minh 3 điểm cùng thuộc 2 mặt phẳng phân biệt thì 3 điểm đó thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a)

\(\left\{ \begin{array}{l}G \in MN\\MN \subset \left( {ABN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow G \in \left( {ABN} \right)\)

\( \Rightarrow AG \subset \left( {ABN} \right)\)

Ta có: \(\left( {ABN} \right) \cap \left( {BCD} \right) = BN\)

Trong (ABN), gọi \(AG \cap BN = A'\) \( \Rightarrow A' = AG \cap \left( {BCD} \right)\)

b)

\(\left\{ \begin{array}{l}Mx//AA'\\AA' \subset \left( {ABN} \right)\\M \in \left( {ABN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow Mx \subset \left( {ABN} \right)\)

Mà \(M' = Mx \cap \left( {BCD} \right)\)

Suy ra \({{\rm{M}}^{\rm{'}}}\) nằm trên giao tuyến của (ABN) và (BCD) chính là đường thẳng BN.

Vậy B, M’, A’ thẳng hàng.

Xét tam giác \(ABA'\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}MM'//AA'\\MA = MB\end{array} \right. \Rightarrow M'A' = M'B\)

Xét tam giác \(NMM'\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}GA//MM'\\MG = GN\end{array} \right. \Rightarrow M'A' = A'N\)

\( \Rightarrow BM' = M'A' = A'N\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, cụ thể là phần Vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, tính góc giữa hai vectơ, hoặc xác định điều kiện để hai vectơ vuông góc.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài toán sẽ cho trước các vectơ và yêu cầu:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ.

Phương pháp giải

Để giải Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1, học sinh cần nắm vững các công thức và tính chất sau:

  1. Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Điều kiện hai vectơ vuông góc: a ⊥ b khi và chỉ khi a.b = 0.
  3. Công thức tính cosin góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|).
  4. Các tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, a.(b+c) = a.b + a.c, k(a.b) = (ka).b = a.(kb) (với k là số thực).

Ví dụ minh họa (giả định một dạng bài tập phổ biến)

Bài toán: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (1; 3). Tính tích vô hướng của a và b, và xác định góc giữa hai vectơ.

Giải:

  • Tính tích vô hướng:a.b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1.
  • Tính độ dài của hai vectơ:
    • |a| = √(2² + (-1)²) = √5
    • |b| = √(1² + 3²) = √10
  • Tính cosin góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (-1) / (√5 * √10) = -1 / √50 = -1 / (5√2).
  • Tìm góc θ:θ = arccos(-1 / (5√2)) ≈ 101.31°.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng chính xác các công thức và tính chất của tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán, đặc biệt là khi tính căn bậc hai và các hàm lượng giác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tích vô hướng, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 và các tài liệu luyện tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán khó hơn.

Kết luận

Bài 4.10 trang 100 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về vectơ. Bằng cách nắm vững các công thức và tính chất của tích vô hướng, cùng với việc luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11