Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức lượng giác đã học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng các dãy số (un) cho bởi các công thức sau đây bị chặn:

Đề bài

Chứng minh rằng các dãy số (un) cho bởi các công thức sau đây bị chặn:

a) \({u_n} = 2 + \frac{1}{n};\)

b) \({u_n} = \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}};\)

c) \({u_n} = \sin \left( n \right) + \cos \left( n \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn khi \(m \le {u_n} \le M\forall n\) nguyên dương.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{u_n} = 2 + \frac{1}{n}\\n \ge 1 \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{n} \le 1 \Leftrightarrow 2 < 2 + \frac{1}{n} \le 3\end{array}\)

Vậy dãy số đã cho là dãy bị chặn.

b)

\(\begin{array}{l}{u_n} = \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}}\\n \ge 1 \Leftrightarrow n + 1 \ge 2 \Rightarrow n\left( {n + 1} \right) \ge 2\\ \Rightarrow 0 < \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} \le \frac{1}{2}\end{array}\)

Vậy dãy số đã cho là dãy bị chặn.

c)

\(\begin{array}{l}{u_n} = \sin \left( n \right) + \cos \left( n \right)\\\left\{ \begin{array}{l} - 1 \le \sin \left( n \right) \le 1\\ - 1 \le \cos \left( n \right) \le 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow - 2 \le \sin \left( n \right) + \cos \left( n \right) \le 2\end{array}\)

Vậy dãy số đã cho là dãy bị chặn.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x) = 1/2
  2. cos(x) = -√3/2
  3. tan(x) = 1
  4. cot(x) = 0

Giải chi tiết:

a) sin(x) = 1/2

Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π, k ∈ Z
  • x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng sin(π/6) = 1/2. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = π/6. Vì sin(x) = sin(π - x), nên nghiệm còn lại là x = π - π/6 = 5π/6. Tổng quát, ta có các nghiệm x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

b) cos(x) = -√3/2

Phương trình cos(x) = -√3/2 có nghiệm là:

  • x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z
  • x = 7π/6 + k2π, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng cos(5π/6) = -√3/2. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = 5π/6. Vì cos(x) = cos(-x), nên nghiệm còn lại là x = -5π/6 + k2π = 7π/6 + k2π. Tổng quát, ta có các nghiệm x = 5π/6 + k2π và x = 7π/6 + k2π, với k là số nguyên.

c) tan(x) = 1

Phương trình tan(x) = 1 có nghiệm là:

  • x = π/4 + kπ, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng tan(π/4) = 1. Vì tan(x) có chu kỳ π, nên nghiệm tổng quát là x = π/4 + kπ, với k là số nguyên.

d) cot(x) = 0

Phương trình cot(x) = 0 có nghiệm là:

  • x = π/2 + kπ, k ∈ Z

Giải thích:

Cot(x) = 1/tan(x). Cot(x) = 0 khi tan(x) tiến tới vô cùng, điều này xảy ra khi x = π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Lưu ý quan trọng khi giải phương trình lượng giác

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình lượng giác (ví dụ: mẫu số khác 0, hàm tan và cot xác định).
  • Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn.
  • Nắm vững các giá trị lượng giác đặc biệt của các góc thường gặp (0, π/6, π/4, π/3, π/2, π, ...).
  • Biết cách tìm nghiệm tổng quát của phương trình lượng giác.

Ứng dụng của việc giải phương trình lượng giác

Giải phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Giải các bài toán vật lý liên quan đến dao động điều hòa.
  • Tính toán các góc trong hình học.
  • Xây dựng các mô hình toán học trong các lĩnh vực khác nhau.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, bạn đã hiểu rõ cách giải Bài 2.5 trang 49 SGK Toán 11 tập 1. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng giải toán của mình!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11