Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác cơ bản

Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh giải các phương trình lượng giác cơ bản. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh nắm vững kiến thức về lượng giác và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Viết sáu số hạng đầu tiên của các dãy số (un) có số hạng tổng quát cho bởi:

Đề bài

Viết sáu số hạng đầu tiên của các dãy số (un) có số hạng tổng quát cho bởi:

a) \({u_n} = \frac{{n\sqrt n }}{{n + 1}};\)

b) \({u_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n};\)

c) \({u_n} = {\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Thay n = 1, 2, ..., 6 vào các công thức.

Lời giải chi tiết

a) \({u_1} = \frac{{1\sqrt 1 }}{{1 + 1}} = \frac{1}{2};{u_2} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{2 + 2}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};{u_3} = \frac{{3\sqrt 3 }}{{3 + 3}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};{u_4} = \frac{{4\sqrt 4 }}{{4 + 4}} = 1;{u_5} = \frac{{5\sqrt 5 }}{{5 + 5}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2};{u_6} = \frac{{6\sqrt 6 }}{{6 + 6}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

b)

\({u_1} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^1}}}{1} = - 1;{u_2} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{2} = \frac{1}{2};{u_3} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{3} = - \frac{1}{3};{u_4} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}}}{4} = \frac{1}{4};{u_5} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^5}}}{5} = - \frac{1}{5};{u_6} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^6}}}{6} = \frac{1}{6}\)

c)

\(\begin{array}{l}{u_1} = {\left( {1 + \frac{1}{1}} \right)^1} = 2;{u_2} = {\left( {1 + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4};{u_3} = {\left( {1 + \frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{{64}}{{27}};\\{u_4} = {\left( {1 + \frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{{625}}{{256}};{u_5} = {\left( {1 + \frac{1}{5}} \right)^5} = {\left( {\frac{6}{5}} \right)^5};{u_6} = {\left( {1 + \frac{1}{6}} \right)^6} = {\left( {\frac{7}{6}} \right)^6}\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về lượng giác, bao gồm các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác.

Nội dung bài tập 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1

Bài tập 2.1 bao gồm một số phương trình lượng giác khác nhau, yêu cầu học sinh tìm ra nghiệm của phương trình. Các phương trình này có thể ở dạng đơn giản hoặc phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải áp dụng các kỹ năng và kiến thức đã học để giải quyết.

Phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản

Để giải phương trình lượng giác cơ bản, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: Xác định các góc có giá trị lượng giác đặc biệt để tìm ra nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng các công thức lượng giác: Áp dụng các công thức lượng giác để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn, dễ giải hơn.
  • Sử dụng đường tròn lượng giác: Sử dụng đường tròn lượng giác để xác định các nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng các phương pháp đại số: Áp dụng các phương pháp đại số để giải phương trình, chẳng hạn như đặt ẩn phụ, phân tích thành nhân tử, hoặc sử dụng công thức nghiệm.

Giải chi tiết Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài tập 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1:

Ví dụ 1: Giải phương trình sin(x) = 0

Phương trình sin(x) = 0 có nghiệm là x = kπ, với k là số nguyên.

Ví dụ 2: Giải phương trình cos(x) = 1

Phương trình cos(x) = 1 có nghiệm là x = 2kπ, với k là số nguyên.

Ví dụ 3: Giải phương trình tan(x) = 0

Phương trình tan(x) = 0 có nghiệm là x = kπ, với k là số nguyên.

Lưu ý khi giải phương trình lượng giác

Khi giải phương trình lượng giác, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định: Đảm bảo rằng các giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
  • Sử dụng đúng công thức lượng giác: Áp dụng đúng các công thức lượng giác để biến đổi phương trình.
  • Kiểm tra lại nghiệm: Sau khi tìm được nghiệm, cần kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo rằng nghiệm đó thỏa mãn phương trình ban đầu.

Ứng dụng của phương trình lượng giác

Phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Giải các bài toán vật lý: Phương trình lượng giác được sử dụng để mô tả các hiện tượng dao động, sóng, và các bài toán liên quan đến chuyển động tròn.
  • Giải các bài toán kỹ thuật: Phương trình lượng giác được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật như điện tử, cơ khí, và xây dựng.
  • Giải các bài toán thống kê: Phương trình lượng giác được sử dụng trong các bài toán thống kê liên quan đến phân tích chuỗi thời gian và dự báo.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phương trình lượng giác, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Giải phương trình sin(2x) = 1
  2. Giải phương trình cos(x/2) = 0
  3. Giải phương trình tan(3x) = -1

Kết luận

Bài 2.1 trang 49 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và lưu ý các điều kiện xác định, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và tự tin.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11