Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác.

giaibaitoan.com sẽ cung cấp cho các em không chỉ đáp án chính xác mà còn cả phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính các giới hạn sau:

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 1}}\)

b, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)

c, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{\sqrt {x + 11} - 3}}{{x + 2}}\)

d, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3{x^2} + x + 10}}{{2{x^2} - 1}}\)

e, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5{x^3} + 9}}{{{x^4} + 1}}\)

g, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, Tính giới hạn tử và mẫu để được giới hạn hàm số

b, Phân tích tử và rút gọn rồi tính giới hạn

c, Nhân liên hợp tử rồi rút gọn và tính giới hạn

d, e, Chia cả tử và mẫu cho x với bậc cao nhất và tính giới hạn

e, Đưa x ra khỏi dấu căn và rút gọn để tính giới hạn

Lời giải chi tiết

a, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} ({x^2} + 3x + 5) = 5\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} (x + 1) = 1\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 1}} = 5\)

b, Ta có : \(f(x) = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{{x^2} - 4}} = \frac{{(x + 3).(x - 2)}}{{(x - 2).(x + 2)}} = \frac{{x + 3}}{{x + 2}}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 3) = 5\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (x + 2) = 4\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} + x - 6}}{{{x^2} - 4}} = \frac{5}{4}\).

c, Ta có: \(f(x) = \frac{{\sqrt {x + 11} - 3}}{{x + 2}} = \frac{{(\sqrt {x + 11} - 3)(\sqrt {x + 11} + 3)}}{{x + 2}} = \frac{{x + 11 - {3^2}}}{{x + 2}} = 1\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} 1 = 1\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{\sqrt {x + 11} - 3}}{{x + 2}} = 1\)

d, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3{x^2} + x + 10}}{{2{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{3 + \frac{1}{x} + \frac{{10}}{{{x^2}}}}}{{2 - \frac{1}{{{x^2}}}}} = \frac{3}{2}\)

e, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5{x^3} + 9}}{{{x^4} + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5 + \frac{9}{{{x^4}}}}}{{1 + \frac{1}{{{x^4}}}}} = 5\)

g, Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| x \right|.\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x.\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} ) = - 1\).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết

Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x - π/6) = -√3/2
  2. cos(2x + π/3) = 0
  3. tan(x + π/4) = 1
  4. cot(3x - π/2) = -1

Giải chi tiết từng phương trình

1. Giải phương trình sin(x - π/6) = -√3/2

Phương trình sin(x - π/6) = -√3/2 tương đương với:

x - π/6 = -π/3 + k2π hoặc x - π/6 = π + π/3 + k2π (k ∈ Z)

Giải hai phương trình trên, ta được:

  • x = -π/6 + k2π
  • x = 7π/6 + k2π

2. Giải phương trình cos(2x + π/3) = 0

Phương trình cos(2x + π/3) = 0 tương đương với:

2x + π/3 = π/2 + kπ (k ∈ Z)

Giải phương trình trên, ta được:

2x = π/2 - π/3 + kπ = π/6 + kπ

x = π/12 + kπ/2

3. Giải phương trình tan(x + π/4) = 1

Phương trình tan(x + π/4) = 1 tương đương với:

x + π/4 = π/4 + kπ (k ∈ Z)

Giải phương trình trên, ta được:

x = kπ

4. Giải phương trình cot(3x - π/2) = -1

Phương trình cot(3x - π/2) = -1 tương đương với:

3x - π/2 = -π/4 + kπ (k ∈ Z)

Giải phương trình trên, ta được:

3x = π/2 - π/4 + kπ = π/4 + kπ

x = π/12 + kπ/3

Tổng kết

Vậy, nghiệm của các phương trình lượng giác trong Bài 3.7 trang 74 SGK Toán 11 tập 1 là:

  • sin(x - π/6) = -√3/2: x = -π/6 + k2π hoặc x = 7π/6 + k2π
  • cos(2x + π/3) = 0: x = π/12 + kπ/2
  • tan(x + π/4) = 1: x = kπ
  • cot(3x - π/2) = -1: x = π/12 + kπ/3

(k ∈ Z)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các phương trình lượng giác, cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm số lượng giác. Ví dụ, hàm tan(x) xác định khi x ≠ π/2 + kπ, và hàm cot(x) xác định khi x ≠ kπ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phương trình lượng giác, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Học Toán 11 hiệu quả với giaibaitoan.com

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ lời giải chi tiết, phương pháp giải bài tập và các tài liệu học tập hữu ích khác. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11