Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2. Mục tiêu của chúng ta là không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn hiểu rõ phương pháp giải để áp dụng vào các bài tập tương tự.

Trong không gian, cho hai đường thẳng (a,b).

Hoạt động 1

    Trong không gian, cho hai đường thẳng \(a,b\). Từ một điểm \(O\) lấy tùy ý, vẽ hai đường thẳng \(a',b'\) lần lượt song song (hoặc trùng) với \(a,b\) (Hình 8.1). Có nhận xét gì về góc giữa \(a'\) và \(b'\) khi \(O\) thay đổi?

    Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Góc giữa hai đường thẳng trong khoảng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\)

    Lời giải chi tiết:

    Góc giữa \(a'\) và \(b'\) không thay đổi khi \(O\) thay đổi và luôn bằng góc giữa \(a\) và \(b\)

    Luyện tập 1

      Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), biết tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\). Tính các góc \(\left( {A'C';BC} \right),\) \(\left( {A'B',AC} \right)\), \(\left( {A'A;B'B} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Để xác định góc giữa hai đường thẳng \(a,b\) ta có thể lấy điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(a\) kẻ đường thẳng \(b'\) song song với \(b\). Khi đó \(\left( {a,b} \right) = \left( {a,b'} \right)\)

      Nếu \(a//b\) hoặc \(a \equiv b\) thì \(\left( {a,b} \right) = {0^o}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      +) Ta có \(AC//A'C'\) \( \Rightarrow \left( {A'C',BC} \right) = \left( {AC,BC} \right)\). Mà \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(\widehat {ACB} = {45^o}\). Vậy \(\left( {A'C',BC} \right) = \left( {AC,BC} \right) = \widehat {ACB} = {45^o}\)

      +) Ta có \(A'B'//AB\) nên \(\left( {A'B',AC} \right) = \left( {AB,AC} \right)\). Mà \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(\widehat {CAB} = {90^o}\). Vậy \(\left( {A'B',AC} \right) = \left( {AB,AC} \right) = \widehat {CAB} = {90^o}\)

      +) Ta có \(A'A//B'B\) nên \(\left( {A'A,B'B} \right) = {0^o}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

      Mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, bao gồm các dạng bài tập tính đạo hàm, xét tính đơn điệu của hàm số, và tìm cực trị. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số trong chương trình Toán 11.

      Nội dung chi tiết mục 1 trang 53

      Để giải quyết mục 1 trang 53 một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích kỹ các bài tập và áp dụng đúng các công thức, quy tắc về đạo hàm. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải chi tiết:

      Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

      Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit) và các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, hàm hợp).

      Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

      Giải:

      f'(x) = 3x2 + 4x - 5

      Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số

      Để xét tính đơn điệu của hàm số, chúng ta cần tìm đạo hàm f'(x) và xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số. Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng nào đó, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng nào đó, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

      Ví dụ: Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.

      Giải:

      f'(x) = 2x - 4

      f'(x) = 0 khi x = 2

      - Trên khoảng (-∞; 2), f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.

      - Trên khoảng (2; +∞), f'(x) > 0, hàm số đồng biến.

      Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số

      Để tìm cực trị của hàm số, chúng ta cần tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f'(x) bằng 0 hoặc không tồn tại, sau đó xét dấu của f'(x) xung quanh các điểm đó. Nếu f'(x) đổi dấu từ dương sang âm tại một điểm x0, thì hàm số đạt cực đại tại x0. Nếu f'(x) đổi dấu từ âm sang dương tại một điểm x0, thì hàm số đạt cực tiểu tại x0.

      Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

      Giải:

      f'(x) = 3x2 - 6x

      f'(x) = 0 khi x = 0 hoặc x = 2

      - Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2.

      - Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
      • Áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
      • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng dạng bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

      Tổng kết

      Việc giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 2 đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục này. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11