Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tính tổng của các cấp số nhân lùi vô hạn sau

Đề bài

Tính tổng của các cấp số nhân lùi vô hạn sau

a) \(S = 4 + 1 + \frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} + ...\)

b) \(T = 6 - 3 + \frac{3}{2} - \frac{3}{4} + ...\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Tổng cấp số nhân lùi vô hạn là \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\) với \(\left| q \right| < 1\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có đây là tổng của CSN lùi vô hạn với \({u_1} = 4;\,\,q = \frac{1}{4}\)

Suy ra, \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{4}{{1 - \frac{1}{4}}} = \frac{{16}}{3}\)

b) Đây là tổng của CSN lùi vô hạn với \({u_1} = 6;\,\,q = - \frac{1}{2}\)

Suy ra, \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{6}{{1 - \left( { - \frac{1}{2}} \right)}} = 4\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Một phép toán cho ta một số thực, liên quan đến độ dài của hai vectơ và góc giữa chúng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức hình học, tính diện tích, tính góc.

Phân tích bài toán Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Để giải Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1, trước hết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các thông tin về hình học, chẳng hạn như các điểm, các đường thẳng, các góc, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó, chẳng hạn như độ dài đoạn thẳng, diện tích hình, góc giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Phương pháp giải Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 thường bao gồm các bước sau:

  1. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.
  2. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sau khi chọn hệ tọa độ, chúng ta cần biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ.
  3. Sử dụng các phép toán vectơ: Áp dụng các phép toán vectơ để tính toán các đại lượng cần tìm.
  4. Kiểm tra kết quả: Sau khi tính toán, chúng ta cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1

Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của đoạn thẳng AB, biết tọa độ của điểm A là (xA, yA) và tọa độ của điểm B là (xB, yB). Chúng ta có thể sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:

AB = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Để hiểu rõ hơn về cách giải Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1, chúng ta hãy xem xét một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài cho hình vuông ABCD với cạnh có độ dài là a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy tính độ dài của đoạn thẳng AM.

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn gốc tọa độ tại điểm A, trục Ox trùng với cạnh AB, trục Oy trùng với cạnh AD.
  2. Biểu diễn các điểm bằng tọa độ: A(0, 0), B(a, 0), C(a, a), D(0, a), M(a, a/2).
  3. Tính độ dài đoạn thẳng AM: AM = √((a - 0)2 + (a/2 - 0)2) = √(a2 + a2/4) = √(5a2/4) = (a√5)/2.

Vậy, độ dài của đoạn thẳng AM là (a√5)/2.

Luyện tập thêm các bài tập liên quan

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các bài tập này có thể được tìm thấy trong SGK Toán 11 tập 1, các sách bài tập Toán 11, hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 3.16 trang 80 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11