Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1

Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình Đại số và Giải tích lớp 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Dãy số (left( {{u_n}} right)) nào có công thức dưới đây là dãy số tăng?

Đề bài

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) nào có công thức dưới đây là dãy số tăng?

A. \({u_n} = \frac{5}{n} - 1\)

B. \({u_n} = \frac{{n + 1}}{{3n + 2}}\)

C. \({u_n} = n + {\sin ^2}n\)

D. \({u_n} = \frac{1}{{\sqrt n }}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Nếu \({u_{n + 1}} > {u_n}\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) thì \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng.

Lời giải chi tiết

Đáp án A.

\(\begin{array}{l}{u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{5}{{n + 1}} - 1 - \frac{5}{n} + 1 = 5\left( {\frac{1}{{n + 1}} - \frac{1}{n}} \right) < 0\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} < {u_n}\end{array}\)

Đáp án B.

\(\begin{array}{l}{u_n} = \frac{{n + 1}}{{3n + 2}} = \frac{1}{3} + \frac{{\frac{1}{3}}}{{3n + 2}}\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{1}{3} + \frac{{\frac{1}{3}}}{{3n + 5}} - \frac{1}{3} - \frac{{\frac{1}{3}}}{{3n + 2}} = \frac{1}{3}\left( {\frac{1}{{3n + 5}} - \frac{1}{{3n + 2}}} \right) < 0\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} < {u_n}\end{array}\)

Đáp án C.

\(\begin{array}{l}{u_{n + 1}} - {u_n} = n + 1 + {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) - n - {\sin ^2}n = {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) + 1 - {\sin ^2}n\\ = {\sin ^2}\left( {n + 1} \right) + {\cos ^2}n > 0\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} > {u_n}\end{array}\)

Đáp án D.

\(\begin{array}{l}\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{1}{{\sqrt {n + 1} }}:\frac{1}{{\sqrt n }} = \frac{{\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} }} < 1\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} < {u_n}\end{array}\)

Vậy chọn đáp án C.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Giải chi tiết

Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý; giải các bài toán hình học phẳng và không gian.

Phân tích bài toán Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Giải một bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1

(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và minh họa bằng hình vẽ nếu cần thiết. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải bài tập.)

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  1. Xác định tọa độ của điểm A (xA, yA).
  2. Xác định tọa độ của điểm B (xB, yB).
  3. Áp dụng công thức tính tọa độ của vectơ AB: AB = (xB - xA, yB - yA).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1, còn rất nhiều bài tập tương tự khác trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các điểm và vectơ, sau đó thực hiện các phép toán trên tọa độ.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để giải quyết bài toán.
  • Phương pháp vectơ: Sử dụng các định lý và tính chất của vectơ để giải quyết bài toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.

Ví dụ bài tập luyện tập:

Bài tậpNội dung
Bài 2.23Tìm tọa độ của vectơ CD.
Bài 2.24Chứng minh rằng hai vectơ AB và CD bằng nhau.

Kết luận

Bài 2.22 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11