Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải các phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức lượng giác đã học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 5.2 trang 130, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Để định hướng lựa chọn sản phẩm cho quý kế tiếp, công ty dịch vụ thương mại Z sử dụng kết quả điều tra do một nhà phân phối thực hiện về tuổi thọ của 50 máy mát xa đã qua sử dụng trên thị trường. Kết quả điều tra được biểu diễn bới Bảng 5.8

Đề bài

Để định hướng lựa chọn sản phẩm cho quý kế tiếp, công ty dịch vụ thương mại Z sử dụng kết quả điều tra do một nhà phân phối thực hiện về tuổi thọ của 50 máy mát xa đã qua sử dụng trên thị trường. Kết quả điều tra được biểu diễn bới Bảng 5.8

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a, Lập bảng tần số tích lũy của mẫu số liệu

b, Bao nhiêu máy có tuổi thọ dưới 8 năm? Dựa vào đâu để tìm ra câu trả lời.

c, Số máy có tuổi thọ dưới 14 năm chiếm bao nhiêu phần trăm ? Hãy giải thích cách tính.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a, Bảng tần số tích lũy bao gồm 3 cột: cột 1 là tuổi thọ, cột 2 là tần số, cột 3 là cột tần số tích lũy. Trong đó, tần số tích lũy bằng tần số của nhóm đó cộng với tần số của nhóm đứng trước đó.

b, Dựa vào bảng tần số tích lũy để tìm số máy có tuổi thọ dưới 8 năm tương ứng với nhóm [5,8)

c, Dựa vào bảng tần số tích lũy xác định số máy có tuổi thọ dưới 14 năm tương ứng với nhóm [11,14).

Lời giải chi tiết

a, Bảng tần số tích lũy

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 3

b, Số máy có tuổi thọ dưới 8 năm là 23 máy

Dựa vào bảng tần số tích lũy, để biết được số máy có tuổi thọ dưới 8 năm ta xem tần số tích lũy ứng với nhóm [5,8)

c, Số máy có tuổi thọ dưới 14 năm là 46 máy

Số máy có tuổi thọ dưới 14 năm chiếm \(\frac{{46}}{{50}}.100 = 92\% \)

Dựa vào bảng tần số tích lũy, để biết được số máy có tuổi thọ dưới 14 năm ta xem tần số tích lũy tương ứng với [11,14) là 46 máy, tổng số máy là 50 máy. Từ đó, tính được phần trăm số máy có tuổi thọ nhỏ hơn 14 năm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x) = 1/2
  2. cos(x) = -√3/2
  3. tan(x) = 1
  4. cot(x) = 0

Giải chi tiết:

a) sin(x) = 1/2

Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π, k ∈ Z
  • x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng sin(π/6) = 1/2. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = π/6. Vì sin(x) = sin(π - x), nên nghiệm còn lại là x = π - π/6 = 5π/6. Tổng quát, ta có các nghiệm x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

b) cos(x) = -√3/2

Phương trình cos(x) = -√3/2 có nghiệm là:

  • x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z
  • x = 7π/6 + k2π, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng cos(5π/6) = -√3/2. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = 5π/6. Vì cos(x) = cos(-x), nên nghiệm còn lại là x = -5π/6 + k2π = 7π/6 + k2π. Tổng quát, ta có các nghiệm x = 5π/6 + k2π và x = 7π/6 + k2π, với k là số nguyên.

c) tan(x) = 1

Phương trình tan(x) = 1 có nghiệm là:

  • x = π/4 + kπ, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng tan(π/4) = 1. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = π/4. Vì tan(x) có chu kỳ π, nên nghiệm tổng quát là x = π/4 + kπ, với k là số nguyên.

d) cot(x) = 0

Phương trình cot(x) = 0 có nghiệm là:

  • x = π/2 + kπ, k ∈ Z

Giải thích:

Ta biết rằng cot(π/2) = 0. Do đó, một nghiệm của phương trình là x = π/2. Vì cot(x) có chu kỳ π, nên nghiệm tổng quát là x = π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải phương trình lượng giác, cần chú ý đến điều kiện xác định của hàm lượng giác. Ví dụ, hàm tan(x) và cot(x) không xác định khi cos(x) = 0 và sin(x) = 0, tương ứng.

Ngoài ra, cần kiểm tra lại các nghiệm tìm được để đảm bảo chúng thỏa mãn phương trình ban đầu.

Ứng dụng của phương trình lượng giác:

Phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Giải các bài toán về dao động điều hòa
  • Tính góc trong các hình học
  • Xây dựng các mô hình toán học trong vật lý và kỹ thuật

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 5.2 trang 130 SGK Toán 11 tập 1. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng giải toán của mình!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11