Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1

Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và điều kiện vuông góc.

Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x + {x^2}}}{x}\) là

Đề bài

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x + {x^2}}}{x}\) là

A. \( - \infty .\)

B. \( + \infty .\)

C. \(0.\)

D. \(1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Đây là giới hạn của hàm số tại vô cực

Thực hiện chia cả tử và mẫu số cho lũy thừa của \(x\) với số mũ lớn nhất

Áp dụng các công thức sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0\)

Lời giải chi tiết

Chia cả tử và mẫu của hàm số cho \({x^2}\) ta được

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x + {x^2}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\frac{2}{{{x^2}}} - \frac{1}{x} + 1}}{{\frac{1}{x}}}\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{2}{{{x^2}}} - \frac{1}{x} + 1} \right) = 1 > 0\)

Khi \(x \to - \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{x} = 0\) và \(\frac{1}{x} < 0\) do đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\frac{2}{{{x^2}}} - \frac{1}{x} + 1}}{{\frac{1}{x}}} = - \infty \)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x + {x^2}}}{x} = - \infty \)

Đáp án A

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết

Bài 3.22 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tích vô hướng, bao gồm định nghĩa, tính chất và các ứng dụng của nó.

1. Kiến thức cần nhớ

  • Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" được ký hiệu là \vec{a} \cdot \vec{b}" và được tính bằng công thức: \vec{a} \cdot \vec{b} = |\vec{a}| |\vec{b}| \cos(\theta)", trong đó \theta" là góc giữa hai vectơ \vec{a}"\vec{b}".
  • Tính chất của tích vô hướng:
    • \vec{a} \cdot \vec{b} = \vec{b} \cdot \vec{a}"
    • \vec{a} \cdot (\vec{b} + \vec{c}) = \vec{a} \cdot \vec{b} + \vec{a} \cdot \vec{c}"
    • k(\vec{a}) \cdot \vec{b} = k(\vec{a} \cdot \vec{b})", với k là một số thực.
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ.
    • Kiểm tra hai vectơ vuông góc: \vec{a} \perp \vec{b} \Leftrightarrow \vec{a} \cdot \vec{b} = 0"
    • Tính độ dài của một vectơ.

2. Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp cho chúng ta tọa độ của các vectơ hoặc thông tin về góc giữa chúng. Dựa vào đó, chúng ta sẽ áp dụng các công thức và tính chất của tích vô hướng để tìm ra kết quả.

3. Lời giải chi tiết bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1

(Nội dung lời giải chi tiết bài 3.22 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các phép tính và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a} = (1; 2)"\vec{b} = (-3; 4)". Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Giải:

\vec{a} \cdot \vec{b} = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5"

4. Mở rộng và bài tập tương tự

Sau khi đã giải xong bài toán, chúng ta có thể mở rộng kiến thức bằng cách giải thêm các bài tập tương tự. Điều này sẽ giúp chúng ta củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Một số bài tập tương tự có thể là:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ khi biết độ dài và góc giữa chúng.
  • Tìm góc giữa hai vectơ khi biết tích vô hướng của chúng.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.

5. Kết luận

Bài 3.22 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán, chúng ta có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11