Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 11, tập trung vào kiến thức về đạo hàm của hàm số.

giaibaitoan.com sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng (P), cho tứ giác ABCD. Gọi S là điểm không thuộc mặt phẳng (P). Lấy M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SA, SC.

Đề bài

Trong mặt phẳng (P), cho tứ giác ABCD. Gọi S là điểm không thuộc mặt phẳng (P). Lấy M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SA, SC.

a) Xác định giao điểm K của đường thẳng SD và mặt phẳng (BMN).

b) Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng MK và AD, Q là giao điểm của hai đường thẳng NK và CD. Chứng minh rằng ba diểm P, Q, B thằng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P)

Cách 1: Nếu (P) có chứa đường thẳng cắt d

\(\left\{ \begin{array}{l}a \subset \left( P \right)\\a \cap d = I\end{array} \right. \Rightarrow I = d \cap \left( P \right)\)

Cách 2: Nếu (P) không chứa đường thẳng cắt d

+ Bước 1: Tìm \(\left( Q \right) \supset d\) và \(\left( P \right) \cap \left( Q \right) = a\)

+ Bước 2: Tìm \(I = a \cap d \Rightarrow I = d \cap \left( P \right)\)

b) P, Q, B cùng thuộc 2 mặt phẳng phân biệt thì P, Q, B thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Trong (ABCD), gọi \(AC \cap BD = O\)

Trong (SAC), gọi \(SO \cap MN = E\)

\(\left\{ \begin{array}{l}BE \cap SD = K\\BE \subset \left( {BMN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow K = SD \cap \left( {BMN} \right)\)

b) Theo phần a, K thuộc (BMN) nên mở rộng (BMN) thành (BMKN)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}MK \cap AD = P\\MK \subset \left( {BMNK} \right)\\AD \subset \left( {ABCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow P \in \left( {BMNK} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}NK \cap CD = Q\\NK \subset \left( {BMNK} \right)\\CD \subset \left( {ABCD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow Q \in \left( {BMNK} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow P,Q \in \left( {BMN} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\)

Mà: \(B \in \left( {BMN} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\)

Vậy P, B, Q thẳng hàng.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết

Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta tính đạo hàm của các hàm số đã cho. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Phần a: y = 3x2 - 5x + 2

Để tính đạo hàm của hàm số y = 3x2 - 5x + 2, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

  • Đạo hàm của 3x2 là 6x
  • Đạo hàm của -5x là -5
  • Đạo hàm của 2 (hằng số) là 0

Vậy, y' = 6x - 5

Phần b: y = x3 + 2x2 - x + 1

Tương tự như phần a, ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

  • Đạo hàm của x3 là 3x2
  • Đạo hàm của 2x2 là 4x
  • Đạo hàm của -x là -1
  • Đạo hàm của 1 (hằng số) là 0

Vậy, y' = 3x2 + 4x - 1

Phần c: y = (x2 + 1)(x - 2)

Để tính đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)(x - 2), ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tích:

(uv)' = u'v + uv'

  • u = x2 + 1 => u' = 2x
  • v = x - 2 => v' = 1

Vậy, y' = 2x(x - 2) + (x2 + 1)(1) = 2x2 - 4x + x2 + 1 = 3x2 - 4x + 1

Phần d: y = x2 / (x + 1)

Để tính đạo hàm của hàm số y = x2 / (x + 1), ta áp dụng quy tắc đạo hàm của thương:

(u/v)' = (u'v - uv') / v2

  • u = x2 => u' = 2x
  • v = x + 1 => v' = 1

Vậy, y' = (2x(x + 1) - x2(1)) / (x + 1)2 = (2x2 + 2x - x2) / (x + 1)2 = (x2 + 2x) / (x + 1)2

Tổng kết

Qua việc giải chi tiết Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1, chúng ta đã củng cố kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm cơ bản. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Phân tích cấu trúc của hàm số để chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 4.4 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11