Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 thường xoay quanh các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho ba số dương a, b1, b2 và \(a \ne 1\). Đặt \(x = {\log _a}{b_1};\,y = {\log _a}{b_2}.\)

Hoạt động 3

    Cho ba số dương a, b1, b2 và \(a \ne 1\). Đặt \(x = {\log _a}{b_1};\,y = {\log _a}{b_2}.\)

    a) Tính b1, b2 theo a, x, y.

    b) Tính \({\log _a}\left( {{b_1}{b_2}} \right),{\log _a}\left( {\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}}} \right)\) theo x, y.

    Phương pháp giải:

    a) Áp dụng: \(\alpha = {\log _a}b\, \Leftrightarrow {a^\alpha } = b\)

    b) Thay b1, b2 đã tính ở phần a vào \({\log _a}\left( {{b_1}{b_2}} \right),{\log _a}\left( {\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}}} \right)\). Áp dụng: \({a^n}.{a^m} = {a^{n + m}};{a^n}:{a^m} = {a^{n - m}}\) và \({\log _a}\left( {{a^x}} \right) = x\).

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}x = {\log _a}{b_1} \Rightarrow {a^x} = {b_1}\\y = {\log _a}{b_2} \Rightarrow {a^y} = {b_2}\end{array}\)

    b) \({\log _a}\left( {{b_1}{b_2}} \right) = {\log _a}\left( {{a^x}.{a^y}} \right) = {\log _a}\left( {{a^{x + y}}} \right) = x + y\)

    \({\log _a}\left( {\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}}} \right) = {\log _a}\left( {\frac{{{a^x}}}{{{a^y}}}} \right) = {\log _a}\left( {{a^{x - y}}} \right) = x - y\)

    Luyện tập 2

      Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau:

      a) \(M = {\log _{\frac{1}{2}}}2 + {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{2}{3} + {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{3}{8};\)

      b) \(N = {\log _5}15 - {\log _5}\sqrt 3 - {\log _5}\sqrt {75} .\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng: \({\log _a}b + {\log _a}c = {\log _a}\left( {bc} \right);{\log _a}b - {\log _a}c = {\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{l}M = {\log _{\frac{1}{2}}}2 + {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{2}{3} + {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{3}{8}\\ = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2.\frac{2}{3}.\frac{3}{8}} \right) = {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{1}{2} = 1\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}N = {\log _5}15 - {\log _5}\sqrt 3 - {\log _5}\sqrt {75} \\ = {\log _5}\left( {15:\sqrt 3 :\sqrt {75} } \right)\\ = {\log _5}1 = 0\end{array}\)

      Hoạt động 4

        Cho hai số dương a, b và \(a \ne 1\). Đặt \(x = {\log _a}b\). Tính \({\log _a}\left( {{b^\alpha }} \right)\) theo \(x\,\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Từ \(x = {\log _a}b\), biểu diễn b theo a, x. Thay b vừa tìm được vào \({\log _a}\left( {{b^\alpha }} \right)\) để tính.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}x = {\log _a}b \Rightarrow {a^x} = b\\ \Rightarrow {\log _a}\left( {{b^\alpha }} \right) = {\log _a}\left( {{{\left( {{a^x}} \right)}^\alpha }} \right) = {\log _a}\left( {{a^{\alpha x}}} \right) = \alpha x\end{array}\)

        Luyện tập 3

          Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức:

          \(A = {\log _5}\sqrt 3 - \frac{1}{2}{\log _5}12 + 3{\log _5}\sqrt[3]{{50}}.\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng: \(\alpha {\log _a}b = {\log _a}{b^\alpha }\) và \({\log _a}b + {\log _a}c = {\log _a}\left( {bc} \right);{\log _a}b - {\log _a}c = {\log _a}\left( {\frac{b}{c}} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}A = {\log _5}\sqrt 3 - \frac{1}{2}{\log _5}12 + 3{\log _5}\sqrt[3]{{50}}\\ = {\log _5}\sqrt 3 - {\log _5}\left( {{{12}^{\frac{1}{2}}}} \right) + {\log _5}\left( {{{\left( {\sqrt[3]{{50}}} \right)}^3}} \right)\\ = {\log _5}\sqrt 3 - {\log _5}\left( {\sqrt {12} } \right) + {\log _5}50\\ = {\log _5}\left( {\sqrt 3 :\sqrt {12} .50} \right) = {\log _5}25 = 2\end{array}\)

          Hoạt động 5

            Cho ba số dương a, b, c, \(a \ne 1\), \(c \ne 1\). Đặt \(x = {\log _c}a;y = {\log _a}b\).

            a) Tính a, b và \({\log _c}b\) theo c, x, y.

            b) Suy ra hệ thức liên hệ giữa \({\log _a}b,{\log _c}a,{\log _c}b\).

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng: \({\log _a}b = \alpha \Leftrightarrow {a^\alpha } = b\) và \({\log _a}\left( {{a^b}} \right) = b\).

            b) Dựa vào biểu thức tính \({\log _c}b\) theo x, y ở phần a. Thay \(x = {\log _c}a;y = {\log _a}b\) vào biểu thức.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(x = {\log _c}a \Rightarrow {c^x} = a\)

            \(y = {\log _a}b \Leftrightarrow {a^y} = b \Leftrightarrow {\left( {{c^x}} \right)^y} = b \Leftrightarrow {c^{xy}} = b\)

            \({\log _c}b = {\log _c}\left( {{c^{xy}}} \right) = xy\)

            b) Ta có:

            \(\begin{array}{l}{\log _c}b = xy\\ \Leftrightarrow {\log _c}b = {\log _a}b.{\log _c}a\end{array}\)

            Luyện tập 4

              a) Tính giá trị biểu thức \(A = {\log _2}3.{\log _5}4.{\log _{\sqrt 3 }}5\).

              b) Cho \(a = {\log _2}5;b = {\log _2}3\). Tính \({\log _3}60\) theo a và b.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng:

              a) \({\log _c}a.{\log _a}b = {\log _c}b\); \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\)

              b) \({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}\); \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\); \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\)

              Lời giải chi tiết:

              a)

              \(\begin{array}{l}A = {\log _2}3.{\log _5}4.{\log _{\sqrt 3 }}5\\ = {\log _2}3.\left( {{{\log }_{\sqrt 3 }}5.{{\log }_5}4} \right)\\ = {\log _2}3.{\log _{\sqrt 3 }}4\\ = {\log _2}{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.{\log _{\sqrt 3 }}4\\ = 2{\log _2}\sqrt 3 .{\log _{\sqrt 3 }}4\\ = 2{\log _2}4 = 2.2 = 4\end{array}\)

              b) Ta có: \({\log _2}60 = {\log _2}\left( {{2^2}.3.5} \right) = 2{\log _2}2 + {\log _2}3 + {\log _2}5 = 2 + a + b\)

              \( \Rightarrow {\log _3}60 = \frac{{{{\log }_2}60}}{{{{\log }_2}3}} = \frac{{2 + a + b}}{b}\)

              Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào việc nghiên cứu các phép biến hình trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho việc học hình học không gian và các ứng dụng thực tế sau này. Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan đến từng phép biến hình.

              1. Phép tịnh tiến

              Phép tịnh tiến là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để thực hiện một phép tịnh tiến, ta cần xác định vectơ tịnh tiến. Bài tập về phép tịnh tiến thường yêu cầu tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến cho trước.

              • Định nghĩa: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho vectơ MM’ = v (v là vectơ tịnh tiến).
              • Tính chất: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.
              • Công thức: Nếu M(x; y) và v = (a; b) thì M’(x + a; y + b).

              2. Phép quay

              Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M’ đến tâm quay O và góc MOM’ bằng góc quay cho trước.

              • Định nghĩa: Phép quay tâm O góc α là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc MOM’ = α.
              • Tính chất: Phép quay bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.
              • Công thức: (Sử dụng ma trận quay hoặc công thức lượng giác để xác định tọa độ M’).

              3. Phép đối xứng trục

              Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho đường thẳng d (trục đối xứng) là đường trung trực của đoạn thẳng MM’.

              • Định nghĩa: Phép đối xứng trục d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực của MM’.
              • Tính chất: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi chiều các điểm.
              • Công thức: (Sử dụng công thức tìm điểm đối xứng qua một đường thẳng).

              4. Phép đối xứng tâm

              Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho I (tâm đối xứng) là trung điểm của đoạn thẳng MM’.

              • Định nghĩa: Phép đối xứng tâm I là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho I là trung điểm của MM’.
              • Tính chất: Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi chiều các điểm.
              • Công thức: Nếu M(x; y) và I(a; b) thì M’(2a - x; 2b - y).

              Hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 2

              Để giải các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, bạn nên:

              1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
              2. Xác định đúng tâm quay, góc quay, vectơ tịnh tiến hoặc trục đối xứng.
              3. Sử dụng công thức một cách chính xác.
              4. Vẽ hình để minh họa và kiểm tra kết quả.

              Ví dụ minh họa

              Bài tập: Cho điểm A(1; 2) và vectơ tịnh tiến v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

              Giải:

              Áp dụng công thức: A’(x + a; y + b) = A’(1 + 3; 2 - 1) = A’(4; 1).

              Lời khuyên

              Hãy luyện tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Việc hiểu rõ bản chất của các phép biến hình sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập một cách dễ dàng và tự tin hơn. Chúc bạn học tốt!

              Phép biến hìnhĐịnh nghĩaTính chất
              Tịnh tiếnBiến mỗi điểm M thành M’ sao cho MM’ = vBảo toàn khoảng cách, góc, thứ tự
              QuayBiến mỗi điểm M thành M’ sao cho OM = OM’ và góc MOM’ = αBảo toàn khoảng cách, góc, thứ tự
              Đối xứng trụcBiến mỗi điểm M thành M’ sao cho d là đường trung trực của MM’Bảo toàn khoảng cách, góc, đổi chiều
              Đối xứng tâmBiến mỗi điểm M thành M’ sao cho I là trung điểm của MM’Bảo toàn khoảng cách, góc, đổi chiều

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11