Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 4, trang 69, 70, 71, 72 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), vẽ một hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD.
Trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), vẽ một hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD.
- Qua O, vẽ dường thẳng a vuông góc với \(\left( \alpha \right)\).
- Trên đường thẳng a lấy điểm S khác O. So sánh độ dài các đoạn thẳng SA, SB, SC, SD và rút ra nhận xét về hình dạng các mặt bên của hình chóp S.ABCD.
Phương pháp giải:
Chứng minh tam giác SAC, SBD cân tại S và SA = SB.
Lời giải chi tiết:

\(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot AC,SO \bot BD\)
O là giao điểm AC và BD của hình vuông ABCD nên O là trung điểm của AC, BD
Suy ra tam giác SAC cân tại S, tam giác SBD cân tại S
Nên SA = SC, SB = SD
Ta có: \(SA = \sqrt {A{O^2} + S{O^2}} ,SB = \sqrt {B{O^2} + S{O^2}} \)
ABCD là hình vuông nên AO = BO
Suy ra SA = SB = SC = SD.
Cho hình chóp lục giác đều S.ABCDEF có cạnh bên bằng 2a và cạnh đáy bằng a (Hình 8,43). Gọi O là tâm của đáy. Tính SO.

Phương pháp giải:
Đáy là hình lục giác nên AO = a. Áp dụng định lý Py-ta-go để tính SO.
Lời giải chi tiết:
ABCDEF là lục giác đều nên AO = a
Xét tam giác SAO vuông tại O có:
\(SO = \sqrt {S{A^2} + A{O^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = \sqrt 2 a\)
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, SC (Hình 8,44).
a) Mặt phẳng (A’B’C’) có song song với mặt phẳng (ABC) không? Vì sao?
b) Tam giác A’B’C’ có phải là tam giác đều không? Vì sao?
c) Các tứ giác ABB'A', BCC’B’, ACC’A’ có hình dạng đặc biệt gì?

Phương pháp giải:
a) Nếu mặt phẳng (P) chứa đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với (Q) thì (P) song song với (Q).
b) Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh đó.
c) Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đáy song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) A’, B’ là trung điểm của SA, SB nên A’B’ song song với AB
A’, C’ là trung điểm của SA, SC nên A’C’ song song với AC
(A’B’C’) song song với (ABC) vì A’B’ song song với AB, A’C’ song song với AC.
b) A’, B’ là trung điểm của SA, SB nên A’B’ = \(\frac{1}{2}\)AB
A’, C’ là trung điểm của SA, SC nên A’C’ = \(\frac{1}{2}\)AC
B’, C’ là trung điểm của SB, SC nên B’C’ = \(\frac{1}{2}\)BC
Mà AB = AC = CA nên A’B’ = A’C’ = C’A’
Vậy A’B’C’ là tam giác đều.
c) ABB’A’ là hình thang vì AB song song với A’B’
BCC’B’ là hình thang vì BC song song với B’C’
ACC’A’ là hình thang vì AC song song với A’C’.
Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.AB’C’D’ có cạnh đáy lớn bằng 3a, cạnh đáy nhỏ bằng a, cạnh bên bằng 2a. Tính chiều cao của hình chóp cụt đều này.
Phương pháp giải:
Kẻ C’H, D’G vuông góc với CD. Suy ra C’H song song với D’G. Tính CH và áp dụng định lý Py-ta-go để tính C’H.
Lời giải chi tiết:

Kẻ D’H, C’G vuông góc với CD. Suy ra D’H song song với C’G
Mà C’D’ song song với CD
Suy ra D’C’GH là hình chữ nhật
\( \Rightarrow HG = C'G' = a\)
\( \Rightarrow DH + GC = 2a \Rightarrow DH = GC = a\)
Xét tam giác D’HD vuông tại H có:
\(D'H = \sqrt {DD{'^2} - D{H^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} - {a^2}} = \sqrt 3 a\)
Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào các bài toán liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Để giải tốt các bài toán này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Bài 1: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(3; 4; 5). Hãy viết phương trình đường thẳng AB.
Lời giải:
Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là AB = (3-1; 4-2; 5-3) = (2; 2; 2). Ta có thể chọn vectơ chỉ phương u = (1; 1; 1).
Phương trình tham số của đường thẳng AB là:
x = 1 + t
y = 2 + t
z = 3 + t
Bài 2: ... (Tiếp tục giải các bài tập còn lại trên trang 69)
(Giải chi tiết các bài tập từ trang 70 đến trang 72 tương tự như bài tập trên trang 69, bao gồm các bài toán về phương trình mặt phẳng, quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, v.v.)
Trong mục 4, các em thường gặp các dạng bài tập sau:
Để giải tốt các bài tập này, các em cần:
Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, các em cần lưu ý một số điểm sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 4 trang 69, 70, 71, 72 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt!