Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 11.

Bài học này tập trung vào các kiến thức quan trọng về...

Dùng máy tính cầm tay, giải các phương trình sau (kết quả là độ, làm tròn đến hàng phần nghìn):

LT 9

    Dùng máy tính cầm tay, giải các phương trình sau (kết quả là độ, làm tròn đến hàng phần nghìn):

    a) \(\sin x = 0,3;\)

    b) \(\cos 2x = - \frac{1}{2};\)

    c) \(\tan x = - 3.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}\sin x = 0,3\\ \Leftrightarrow \sin x = \sin \left( {{{17}^0}27'27,37''} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {17^0}27'27,37'' + k{360^0}\\x = {162^0}32'32,63'' + k{360^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

    Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = {17^0}27'27,37'' + k{360^0},x = {162^0}32'32,63'' + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

    b)

    \(\begin{array}{l}\cos 2x = - \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \cos x = \cos \left( {{{120}^0}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = {120^0} + k{360^0}\\2x = - {120^0} + k{360^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {60^0} + k{180^0}\\x = - {60^0} + k{180^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

    Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = {60^0} + k{180^0},x = - {60^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

    c)

    \(\begin{array}{l}\tan x = - 3\\ \Leftrightarrow \tan x = \tan \left( { - {{71}^0}33'54,18''} \right)\\ \Leftrightarrow x = - {71^0}33'54,18'' + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

    Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = - {71^0}33'54,18'' + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

    VD 4

      Giải bài toán nêu ở đầu bài học.

      Giả sử độ cao \(H\left( t \right)\) so với mặt đất của một ca-bin bánh xe đu quay sau t giây tại một khu vui chơi được xác định bởi công thức: \(H\left( t \right) = - 8\cos \left( {\frac{{\pi t}}{{30}} + 9} \right)\)(m), \(0 \le t \le 60\). Hỏi ca-bin này đạt độ cao 15 mét sau bao nhiêu giây?

      Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Thay \(H\left( t \right)\) = 15 vào công thức. Giải phương trình tìm t.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l} - 8\cos \left( {\frac{{\pi t}}{{30}}} \right) + 9 = 15\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{\pi t}}{{30}}} \right) = -\frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{\pi t}}{{30}}} \right) = \cos 2,419\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{\pi t}}{{30}} = 2,419 + k2\pi \\\frac{{\pi t}}{{30}} = - 2,419 + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \approx 23,1 + k60\\t \approx - 23,1 + k60\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

      +) \(t \approx 23,1 + k60\)

      \(\begin{array}{l}0 \le t \le 60 \Leftrightarrow 0 \le 23,1 + k60 \le 60 \Leftrightarrow - 0,385 \le k \le 0,615\\ \Rightarrow k = 0 \Rightarrow t = 23,1\end{array}\)

      +) \(t \approx - 23,1 + k60\)

      \(\begin{array}{l}0 \le t \le 60 \Leftrightarrow 0 \le - 23,1 + k60 \le 60 \Leftrightarrow 0,385 \le k \le 1,385\\ \Rightarrow k = 1 \Rightarrow t = 36,9\end{array}\)

      Vậy ca-bin này đạt độ cao 15 m sau 23,1 giây và 36,9 giây.

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Đây là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức Toán học vững chắc cho các em học sinh. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong mục này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      Nội dung chính của Mục 3

      Mục 3 tập trung vào việc nghiên cứu các hàm số lượng giác cơ bản như hàm sin, cosin, tang và cotang. Các em sẽ được tìm hiểu về:

      • Định nghĩa hàm số lượng giác: Hiểu rõ định nghĩa của từng hàm số lượng giác và cách xác định giá trị của chúng tại một góc cho trước.
      • Tập xác định và tập giá trị: Xác định tập xác định và tập giá trị của các hàm số lượng giác.
      • Tính chất tuần hoàn: Nắm vững tính chất tuần hoàn của các hàm số lượng giác và ứng dụng của nó trong việc giải bài tập.
      • Đồ thị hàm số lượng giác: Vẽ và phân tích đồ thị của các hàm số lượng giác, từ đó hiểu rõ hơn về tính chất của chúng.

      Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức lượng giác

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = sin(30°) + cos(60°). Lời giải: Ta có sin(30°) = 1/2 và cos(60°) = 1/2. Do đó, A = 1/2 + 1/2 = 1.

      Bài 2: Xác định tập xác định của hàm số

      Ví dụ: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(x). Lời giải: Hàm số y = tan(x) xác định khi cos(x) ≠ 0, tức là x ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.

      Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác

      Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = sin(x). Lời giải: Đồ thị hàm số y = sin(x) là một đường cong tuần hoàn với chu kỳ 2π, đi qua các điểm (0, 0), (π/2, 1), (π, 0), (3π/2, -1), (2π, 0).

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập về hàm số lượng giác một cách hiệu quả, các em cần:

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các hàm số lượng giác và các công thức lượng giác cơ bản.
      2. Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác: Áp dụng các công thức biến đổi lượng giác để đơn giản hóa biểu thức và giải bài tập.
      3. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng đồ thị hàm số để trực quan hóa bài toán và tìm ra lời giải.
      4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

      Ứng dụng của hàm số lượng giác

      Hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

      • Vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
      • Kỹ thuật: Tính toán các góc, khoảng cách trong xây dựng, điện tử.
      • Địa lý: Xác định vị trí, độ cao.
      • Âm nhạc: Phân tích âm thanh, tạo ra các hiệu ứng âm thanh.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 39, 40 SGK Toán 11 tập 1 này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hàm số lượng giác và đồ thị. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Hàm sốTập xác địnhTập giá trị
      y = sin(x)R[-1, 1]
      y = cos(x)R[-1, 1]
      y = tan(x)x ≠ π/2 + kπR

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11